Đáp án Trắc nghiệm Bài 12. Điện trường (trang 43, 44, 45, 46, 47) – SBT Vật lí 11 Chân trời sáng tạo. Gợi ý: Vận dụng lí thuyết điện trường.
Câu hỏi/Đề bài:
12.1
Đề bài:
Đơn vị của cường độ điện trường là
A. V/m, C/N.
B. V.m, N.C.
C. V/m, N/C.
D. V.m, C/N.
Phương pháp giải
Vận dụng lí thuyết điện trường
Lời giải:
Đơn vị của cường độ điện trường là V/m, N/C.
Đáp án C
12.2
Đề bài:
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại một điểm phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử đặt tại điểm đó.
(2) Vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm cùng chiều với lực tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
(3) Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.
(4) Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.
(5) Điện trường do điện tích âm gây ra trong không gian là điện trường đều.
A. 2, 4 . B. 1, 3 . C. 2, 3 . D. 3, 4 .
Phương pháp giải
Vận dụng lí thuyết điện trường
Lời giải:
(1) – sai vì cường độ điện trường không phụ thuộc vào vào độ lớn điện tích thử đặt tại điểm đó.
(4) – sai vì các đường sức không cắt nhau
(5) – sai vì điện trường do điện tích âm không phải điện trường đều.
Đáp án C
12.3
Đề bài:
Chọn từ/cụm từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào chỗ trống.
chỉ có một |
độ mạnh |
âm |
dương |
khép kín |
không kín |
có nhiều |
song song |
độ mạnh yếu |
bằng nhau |
– Đường sức điện có các đặc điểm sau:
+ Tại mỗi điểm trong điện trường (1)… đường sức điện đi qua. Số lượng đường sức điện qua một đơn vị điện tích vuông góc với đường sức tại một điểm trong không gian đặc trưng cho (2) … của điện trường tại điểm đó.
+ Các đường sức điện là những đường cong (3)… Đường sức điện phải bắt đầu từ một điện tích (4)… (hoặc ở vô cực) và kết thúc ở điện tích (5)… (hoặc ở vô cực).
– Điện trường đều có các đường sức điện (6) … và cách đều nhau.
Phương pháp giải
Vận dụng lí thuyết điện trường
Lời giải:
(1) chỉ có một; (2) độ mạnh yếu; (3) không kín; (4) dương; (5) âm, (6) song song.
12.4
Đề bài:
Trong các hình dưới đây, hình nào biểu diễn điện trường đều?
Phương pháp giải
Vận dụng lí thuyết điện trường đều
Lời giải:
Điện trường đều là các đường thẳng song song cách đều nhau.
Đáp án C
12.5
Đề bài:
Cường độ điện trường do hai điện tích dương gây ra tại một điểm M lần lượt có độ lớn là 7 V/m và 15 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 21 V/m .
B. 23 V/m .
C. 7 V/m .
D. 5 V/m .
Phương pháp giải
Áp dụng công thức tính cường độ điện trường
Lời giải:
Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M:
\(\left| {{E_1} – {E_2}} \right| \le {E_M} \le {E_1} + {E_2} \Rightarrow 8 \le {E_M} \le 22\)
Đáp án A
12.6
Đề bài:
Cường độ điện trường do một điện tích Q gây ra tại một điểm M là \(\overrightarrow E \). Đặt tại M một điện tích thử dương. Nếu ta thay điện tích thử ấy bằng một điện tích âm, độ lớn gấp 4 lần điện tích thử ban đầu thì cường độ điện trường tại M thay đổi như thế nào?
A. Độ lớn không đổi, có chiều ngược chiều \(\overrightarrow E \).
B. Độ lớn giảm 4 lần, có chiều ngược chiều \(\overrightarrow E \).
C. Độ lớn giảm 4 lần, không đổi chiều.
D. Không đổi.
Phương pháp giải
Sự phụ thuộc của cường độ điện trường vào điện tích thử
Lời giải:
Độ lớn cường độ điện trường không phụ thuộc vào điện tích thử.
Đáp án D
12.7
Đề bài:
Cho ba điểm A, B và C theo đúng thứ tự cùng nằm trên một đường sức điện của điện trường do điện tích q gây ra. Độ lớn cường độ điện trường tại A là 90 V/m, tại C là 5 V/m và Độ lớn cường độ điện trường tại B có độ lớn bằng bao nhiêu?
A. 7 V/m.
B. 21 V/m.
C. 14 V/m.
D. 9 V/m.
Phương pháp giải
Áp dụng công thức tính cường độ điện trường
Lời giải:
Gọi O là điểm ta đặt điện tích q, vì BA = 2BC nên ta suy ra 3OB = 2OC + OA .
Vì E tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách nên ta suy ra:
\(\frac{3}{{\sqrt {{E_B}} }} = \frac{2}{{\sqrt {{E_C}} }} + \frac{1}{{\sqrt {{E_A}} }} \Rightarrow {E_B} \approx 9V/m\)
Đáp án D