Trang chủ Lớp 11 Toán lớp 11 SGK Toán 11 - Kết nối tri thức Luyện tập 2 Bài 9 (trang 63, 64) Toán 11: Ghi lại...

Luyện tập 2 Bài 9 (trang 63, 64) Toán 11: Ghi lại tốc độ bóng trong 200 lần giao bóng của một vận động viên môn quần vợt cho kết quả như bảng bên

Trả lời Luyện tập 2 Bài 9. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm (trang 63, 64) – SGK Toán 11 Kết nối tri thức. Tham khảo: Để tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm, ta làm như sau.

Câu hỏi/Đề bài:

Ghi lại tốc độ bóng trong 200 lần giao bóng của một vận động viên môn quần vợt cho kết quả như bảng bên.

Tốc độ v (km/h)

Số lần

\(150 \le v < 155\)

\(18\)

\(155 \le v < 160\)

\(28\)

\(160 \le v < 165\)

\(35\)

\(165 \le v < 170\)

\(43\)

\(170 \le v < 175\)

\(41\)

\(175 \le v < 180\)

\(35\)

Tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm này.

Hướng dẫn:

Để tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm, ta làm như sau:

Bước 1: Xác định nhóm chưa trung vị. Giả sử đó là nhóm thứ \(p:\left[ {{a_p};\;{a_{p + 1}}} \right)\).

Bước 2: Trung vị là \({M_e} = {a_p} + \frac{{\frac{n}{2} – \left( {{m_1} + \ldots + {m_{p – 1}}} \right)}}{{{m_p}}}.\;\left( {{a_{p – 1}} – {a_p}} \right),\).

Trong đó n là cỡ mẫu, \({m_p}\)là tần số nhóm p. Với \(p = 1\), ta quy ước \({m_1} + \ldots + {m_{p – 1}} = 0\).

Lời giải:

Cỡ mẫu là \(n = 18 + 28 + 35 + 43 + 43 + 41 + 35 = 200\).

Gọi \({x_1},{x_2}, \ldots ,{x_{200}}\) là tốc độ giao bóng của 200 lần và giả sử dãy này được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Khi đó trung vị là \(\frac{{{x_{100}} + {x_{101}}}}{2}\).

Do hai giá trị \({x_{100}},\;{x_{101}}\)thuộc nhóm [165;170) nên nhóm này chứa trung vị.

Suy ra , \(p = 4;{a_4} = 165;{m_4} = 43;\;{m_1} + {m_2} + {m_3} = 18 + 28 + 35 = 81;{a_5} – {a_4} = 5\).

Ta có: \({M_e} = 165 + \frac{{\frac{{200}}{2} – 81}}{{43}}.5 = 167.21\).