Bước 1: Chia cả tử và mẫu cho lũy thừa bậc cao nhất của tử và mẫu. Bước 2. Trả lời Bài 1 trang 69 SGK Toán 11 tập 1 – Chân trời sáng tạo – Bài 1. Giới hạn của dãy số. Tìm các giới hạn sau:…
Đề bài/câu hỏi:
Tìm các giới hạn sau:
a) \(\lim \frac{{ – 2n + 1}}{n}\)
b) \(\lim \frac{{\sqrt {16{n^2} – 2} }}{n}\)
c) \(\lim \frac{4}{{2n + 1}}\)
d) \(\lim \frac{{{n^2} – 2n + 3}}{{2{n^2}}}\)
Hướng dẫn:
Bước 1: Chia cả tử và mẫu cho lũy thừa bậc cao nhất của tử và mẫu.
Bước 2: Tính các giới hạn của tử và mẫu rồi áp dụng quy tắc tính giới hạn của thương để tính giới hạn.
Lời giải:
a) \(\lim \frac{{ – 2n + 1}}{n} = \lim \frac{{n\left( { – 2 + \frac{1}{n}} \right)}}{n} = \lim \left( { – 2 + \frac{1}{n}} \right) = – 2\)
b) \(\lim \frac{{\sqrt {16{n^2} – 2} }}{n} = \lim \frac{{\sqrt {{n^2}\left( {16 – \frac{2}{{{n^2}}}} \right)} }}{n} = \lim \frac{{n\sqrt {16 – \frac{2}{{{n^2}}}} }}{n} = \lim \sqrt {16 – \frac{2}{{{n^2}}}} = 4\)
c) \(\lim \frac{4}{{2n + 1}} = \lim \frac{4}{{n\left( {2 + \frac{1}{n}} \right)}} = \lim \left( {\frac{4}{n}.\frac{1}{{2 + \frac{1}{n}}}} \right) = \lim \frac{4}{n}.\lim \frac{1}{{2 + \frac{1}{n}}} = 0\)
d) \(\lim \frac{{{n^2} – 2n + 3}}{{2{n^2}}} = \lim \frac{{{n^2}\left( {1 – \frac{2}{n} + \frac{3}{{{n^2}}}} \right)}}{{2{n^2}}} = \lim \frac{{1 – \frac{2}{n} + \frac{3}{{{n^2}}}}}{2} = \frac{1}{2}\)