Lần lượt đếm số lượng của từng nhóm để lập bảng – Áp dụng các công thức vừa được học để xác định các đại. Giải chi tiết Bài 2 trang 14 SGK Toán 11 tập 2 – Cánh Diều – Bài 1. Các số đặc trưng xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm. Mẫu số liệu ghi lại cân nặng của 30 học sinh (đơn vị: kilogam):…
Đề bài/câu hỏi:
Mẫu số liệu ghi lại cân nặng của 30 học sinh (đơn vị: kilogam):
a) Lập bảng tần số ghép nhóm cho mẫu số liệu trên có tám nhóm ứng với tám nửa khoảng:
[15 ; 20), [20 ; 25), [25 ; 30), [30 ; 35), [35 ; 40), [40 ; 45), [45 ; 50), [50 ; 55)
b) Xác định số trung bình cộng, trung vị, tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
c) Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
– Lần lượt đếm số lượng của từng nhóm để lập bảng
– Áp dụng các công thức vừa được học để xác định các đại lượng tiêu biểu
Lời giải:
a) Bảng tần số ghép nhóm cho mẫu số liệu trên có tám nhóm ứng với tám nửa khoảng:
b) Các đại lượng tiêu biểu:
– Trung bình cộng: \(\overline x = \frac{{17,5.1+ 22,5.0 + 27,5.0 + 32,5.1 + 37,5.10 + 42,5.17 + 47,5.0 + 52,5.1}}{{30}} = 40\)
– Trung vị: \({M_e} = r + \left( {\frac{{\frac{n}{2} – c{f_{k – 1}}}}{{{n_k}}}} \right).d = 40 + \left( {\frac{{15 – 12}}{{17}}} \right).5 = 40,88\)
– Tứ phân vị:
+ Tứ phân vị thứ hai \({Q_2} = {M_e} = 40,88\)
+ Tứ phân vị thứ nhất: \({Q_1} = s + \left( {\frac{{\frac{n}{4} – c{f_{p – 1}}}}{{{n_p}}}} \right).h = 35 + \left( {\frac{{7,5 – 2}}{{10}}} \right).5 = 37,75\)
+ Tứ phân vị thứ ba: \(Q = t + \left( {\frac{{\frac{{3n}}{4} – c{f_{q – 1}}}}{{{n_q}}}} \right).l = 40 + \left( {\frac{{22,5 – 12}}{{17}}} \right).5 = 43,09\)
c) Mốt của mẫu số liệu:\({M_o} = u + \left( {\frac{{{n_i} – {n_{i – 1}}}}{{2{n_i} – {n_{i – 1}} – {n_{i + 1}}}}} \right).g = 40 + \left( {\frac{{17 – 10}}{{2.17 – 10 – 0}}} \right).5= 41,46\)