Lần lượt đếm số lượng của từng nhóm để lập bảng – Áp dụng các công thức vừa được học để xác định các đại. Giải chi tiết Bài 1 trang 14 SGK Toán 11 tập 2 – Cánh Diều – Bài 1. Các số đặc trưng xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm. Mẫu số liệu dưới đây ghi lại tốc độ của 40 ô tô khi đi qua một trạm đo tốc…
Đề bài/câu hỏi:
Mẫu số liệu dưới đây ghi lại tốc độ của 40 ô tô khi đi qua một trạm đo tốc độ (đơn vị: km/h):
a) Lập bảng tần số ghép nhóm cho mẫu số liệu trên có sáu nhóm ứng với sáu nửa khoảng:
[40 ; 45); [45 ; 50); [50 ; 55); [55 ; 60); [60 ; 65): [65 ; 70)
b) Xác định số trung bình cộng, trung vị, tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
c) Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
– Lần lượt đếm số lượng của từng nhóm để lập bảng
– Áp dụng các công thức vừa được học để xác định các đại lượng tiêu biểu
Lời giải:
a) Bảng tần số ghép nhóm cho mẫu số liệu trên có sáu nhóm ứng với sáu nửa khoảng:
a) Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện và tần số tích lũy:
Số phần tử của mẫu là: n = 40
Các đại lượng:
– Số trung bình cộng:
\(\overline x = \frac{{42,5.4 + 47,5.11 + 52,5.7 + 57,5.8 + 62,5.8 + 67,5.2}}{{40}} = 53,875\)
– Trung vị:
\({M_e} = r + \left( {\frac{{\frac{n}{2} – c{f_{k – 1}}}}{{{n_k}}}} \right).d = 50 + \left( {\frac{{\frac{40}{2} – 15}}{7}} \right).5 \approx 53,6\)
– Tứ phân vị:
+ Tứ phân vị thứ hai: \({Q_2} = {M_e} \approx 53,6\)
+ Tứ phân vị thứ nhất:
\({Q_1} = s + \left( {\frac{{\frac{n}{4} – c{f_{p – 1}}}}{{{n_p}}}} \right).h = 45 + \left( {\frac{{\frac{40}{4} – 4}}{{11}}} \right).5 \approx 47,7\)
+ Tứ phân vị thứ ba:
\(Q = t + \left( {\frac{{\frac{{3n}}{4} – c{f_{q – 1}}}}{{{n_q}}}} \right).l = 55 + \left( {\frac{{\frac{3.40}{4} – 22}}{8}} \right).5 = 60\)
b) Mốt của mẫu số liệu:
\({M_o} = u + \left( {\frac{{{n_i} – {n_{i – 1}}}}{{2{n_i} – {n_{i – 1}} – {n_{i + 1}}}}} \right).g = 45 + \left( {\frac{{11 – 4}}{{2.11 – 4 – 7}}} \right).5 \approx 48,2\)