Trả lời Grammar 2 II. Language – Unit 1 – Tiếng Anh 11 Global Success.
Câu hỏi/Đề bài:
2. Work in pairs. Talk about what you do to keep fit and healthy. Use the past simple and the present perfect.
(Làm việc theo nhóm. Nói về việc bạn làm để giữ dáng và khỏe mạnh. Sử dụng thì quá khứ và hiện tại hoàn thành.)
Example: I have exercised regularly for a year. I went swimming last weekend.
(Ví dụ: Tôi tập thể dục thường xuyên khoảng 1 năm. Tôi đi bơi cuối tuần trước.)
Lời giải:
A: I have exercised regularly for a year. I went swimming last weekend.
(Tôi đã tập thể dục thường xuyên khoảng một năm. Tôi đã đi bơi vào cuối tuần trước.)
B: That’s great. I started doing yoga last week. My mom has done yoga for five years. And, my sister’s healty habit is cooking a healthy meal, she has done for 3 years.
(Điều đó thật tuyệt. Tôi bắt đầu tập yoga vào tuần trước. Mẹ tôi đã tập yoga được năm năm. Và, thói quen tốt cho sức khỏe của chị gái tôi là nấu một bữa ăn lành mạnh, chị ấy đã thực hiện được 3 năm.)
A: Wow! I think that healthy habits is good for us, so let’s keep doing that.
(Chà! Tôi nghĩ rằng những thói quen lành mạnh là tốt cho chúng ta, vì vậy hãy tiếp tục làm điều đó.)
B: Yes, I totally agree with you.
(Vâng, tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.)