Đáp án Culture 1 VII. Communication and culture / CLIL – Unit 7 – Tiếng Anh 11 Global Success. Hướng dẫn: Tạm dịch.
Câu hỏi/Đề bài:
1. Read the text and complete the table below with information from the text. Use no more than TWO words or a number in each gap.
(Đọc văn bản và hoàn thành bảng dưới đây với thông tin từ văn bản. Sử dụng không quá HAI từ hoặc một số trong mỗi khoảng trống.)
UK EDUCATION AFTER SECONDARY SCHOOL
In the UK, students can choose to end their formal education at 16, but in England they must stay in full-time education or do a training course until the age of 18.
Many 16-year-old students go on to study at different vocational colleges. Vocational education usually lasts up to three years. During this time, students learn job-specific skills. That is why vocational education is often referred to as career education or technical education. Many students still go on to higher education after receiving their vocational qualifications.
Alternatively, students can go toa sixth-form college or stay at their secondary school if it offers a sixth form for two more years. Students usually focus on three or four subjects that they are interested in or related to the degree they want to study at university. Exams are taken at the end of the two-year course, and the grades are used to apply for university courses. Not all students leaving sixth form go to university. Some prefer to get into a vocational course or find a job.
At university, students study for at least three years in order to get a bachelor’s degree. After the first degree, they can study for one to two years to get a master’s degree, and three to five years to get a doctorate.
UK education after secondary school |
|
Age at end of formal education |
– 16 in the UK – stay until the age of (1) ________ in full-time education or do training in England |
Vocational education |
– lats up to three years – also called career education or (2) _________ – some students still go on to (3) _________ |
Sixth form |
– lasts two years – students study subjects they are interested in or subjects related to higher education. – grades are used to apply for (4) _________ |
University education |
students study to get a (5) ________, a master’s degree, or a doctorate |
Hướng dẫn:
Tạm dịch:
ANH GIÁO DỤC SAU TRUNG HỌC
Ở Vương quốc Anh, học sinh có thể chọn kết thúc chương trình giáo dục chính quy năm 16 tuổi, nhưng ở Anh, học sinh phải tiếp tục học toàn thời gian hoặc tham gia một khóa đào tạo cho đến năm 18 tuổi.
Nhiều học sinh 16 tuổi tiếp tục học tại các trường cao đẳng nghề khác nhau. Giáo dục nghề nghiệp thường kéo dài đến ba năm. Trong thời gian này, sinh viên học các kỹ năng cụ thể cho công việc. Đó là lý do tại sao giáo dục nghề nghiệp thường được gọi là giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục kỹ thuật. Nhiều sinh viên vẫn tiếp tục học cao hơn sau khi nhận được bằng cấp nghề.
Ngoài ra, học sinh có thể theo học một trường cao đẳng dạng thứ sáu hoặc ở lại trường trung học của họ nếu trường đó cung cấp dạng thứ sáu trong hai năm nữa. Sinh viên thường tập trung vào ba hoặc bốn môn học mà họ quan tâm hoặc liên quan đến bằng cấp mà họ muốn theo học tại trường đại học. Các kỳ thi được thực hiện vào cuối khóa học hai năm và điểm số được sử dụng để nộp đơn vào các khóa học đại học. Không phải tất cả học sinh rời lớp sáu đều vào đại học. Một số thích tham gia một khóa học nghề hoặc tìm việc làm.
Tại trường đại học, sinh viên học ít nhất ba năm để lấy bằng cử nhân. Sau văn bằng thứ nhất, họ có thể học từ 1 đến 2 năm để lấy bằng thạc sĩ và từ 3 đến 5 năm để lấy bằng tiến sĩ.
Lời giải:
1 – 18 |
2 – technical education |
3 – higher education |
4 – university courses |
5 – bachelor’s degree |
UK education after secondary school (Giáo dục Vương quốc Anh sau trung học) |
|
Age at end of formal education (Tuổi kết thúc giáo dục chính quy) |
– 16 in the UK (16 ở Vương quốc Anh) – stay until the age of (1) 18 in full-time education or do training in England (ở lại cho đến khi 18 tuổi trong giáo dục toàn thời gian hoặc đào tạo tại Anh) |
Vocational education (Giáo dục nghề nghiệp) |
– lats up to three years (kéo dài đến ba năm) – also called career education or (2) technical education (còn gọi là giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục kỹ thuật) – some students still go on to (3) higher education (một số sinh viên vẫn tiếp tục giáo dục đại học) |
Sixth form (Hình thức thứ sáu) |
– lasts two years (kéo dài hai năm) – students study subjects they are interested in or subjects related to higher education (sinh viên học các môn học mà họ quan tâm hoặc các môn học liên quan đến giáo dục đại học) – grades are used to apply for (4) university courses (điểm được sử dụng để áp dụng cho khóa học đại học) |
University education (Giáo dục đại học) |
students study to get a (5) bachelor’s degree, a master’s degree, or a doctorate (sinh viên học để lấy bằng cử nhân, bằng thạc sĩ hoặc bằng tiến sĩ) |
1. 18
Thông tin: but in England they must stay in full-time education or do a training course until the age of 18.
(nhưng ở Anh, học sinh phải tiếp tục học toàn thời gian hoặc tham gia một khóa đào tạo cho đến năm 18 tuổi.)
2. technical education
Thông tin: That is why vocational education is often referred to as career education or technical education.
(Đó là lý do tại sao giáo dục nghề nghiệp thường được gọi là giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục kỹ thuật.)
3. higher education
Thông tin: Many students still go on to higher education after receiving their vocational qualifications.
(Nhiều sinh viên vẫn tiếp tục học cao hơn sau khi nhận được bằng cấp nghề.)
4. university courses
Thông tin: Exams are taken at the end of the two-year course, and the grades are used to apply for university courses.
(Các kỳ thi được thực hiện vào cuối khóa học hai năm và điểm số được sử dụng để nộp đơn vào các khóa học đại học.)
5. bachelor’s degree
Thông tin: At university, students study for at least three years in order to get a bachelor’s degree.
(Tại trường đại học, sinh viên học ít nhất ba năm để lấy bằng cử nhân.)