Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 Tiếng Anh 11 - Global Success Bài 3 V. Listening – Unit 2 Tiếng Anh 11 – Global...

Bài 3 V. Listening – Unit 2 Tiếng Anh 11 – Global Success: Listen to the conversation again and answer the following questions using no more than TWO words. What does Mai’s mother keep complaining about?

Đáp án Bài 3 V. Listening – Unit 2 – Tiếng Anh 11 Global Success. Gợi ý: Bài nghe.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Listen to the conversation again and answer the following questions using no more than TWO words.

(Nghe đoạn hội thoại một lần nữa và trả lời các câu hỏi sau bằng cách sử dụng không quá HAI từ.)

1. What does Mai’s mother keep complaining about?

(Mẹ Mai cứ phàn nàn về điều gì?)

2. Where doesn’t Mai’s mother allow her to wear tight jeans?

(Mẹ của Mai không cho phép cô ấy mặc quần jean bó ở đâu?)

3. What does Kevin mainly use his smartphone and laptop for?

(Kevin chủ yếu sử dụng điện thoại thông minh và máy tính xách tay của mình để làm gì?)

4. According to Mai, what might Kevin’s parents worry about?

(Theo Mai, bố mẹ của Kevin có thể lo lắng về điều gì?)

5. What time do Kevin’s parents take away his smartphone and laptop?

(Bố mẹ Kevin lấy điện thoại thông minh và máy tính xách tay của anh ấy lúc mấy giờ?)

Hướng dẫn:

Bài nghe:

Kevin: You look upset, Mai. What’s the matter?

Mai: Well, it’s my mum. She keeps complaining about my appearance.

Kevin: Oh, I’m sorry to hear that.

Mai: Yeah, she doesn’t like my choice in clothes and hairstyle.

Kevin: I see. So what’s wrong with your clothes and hair?

Mai: Nothing wrong. But my mum doesn’t allow me to wear tight jeans to school. I’m not allowed to colour my hair either. She said she never wore tight clothes or coloured her hair when she was at school.

Kevin: Well, I think she’s right. We have to wear uniforms to school, remember? And school rules don’t allow coloured hair.

Mai: Yeah, I know. But I just want to look different on special occasions.

Kevin: Then you should tell your mum about it. I think she’ll understand.

Mai: Maybe you’re right. What about you, Kevin? Do you come into conflict with your parents?

Kevin: Not really. But they try to limit the time I spend on my smartphone and laptop. They don’t really understand that I mainly use them for my homework, not to play games or post on social media.

Mai: Perhaps they worry about your eyesight.

Kevin: Yes, maybe that’s why they take away my phone and laptop at 10p.m. Sometimes I don’t even have time to complete my homework.

Mai: Why don’t you try to write down your homework assignments on paper first, then you can type them quickly on your laptop?

Kevin: That’s a good idea. I’ll try to do that next time.

Tạm dịch:

Kevin: Cậu trông có vẻ không vui, Mai. Có chuyện gì vậy?

Mai: À, mẹ tớ ấy mà. Bà ấy cứ phàn nàn về ngoại hình của tớ.

Kevin: Ồ, tớ rất tiếc khi nghe điều đó.

Mai: Ừ, bà ấy không thích sự lựa chọn quần áo và kiểu tóc của tớ

Kevin: Tớ hiểu rồi. Vậy thì trang phục và kiểu tóc của cậu không ổn chỗ nào?

Mai: Chẳng có gì không ổn. Nhưng mẹ tớ không cho phép tớ mặc quần bò bó đến trường. Tớ cũng không được phép nhuộm tóc. Bà ấy nói rằng bà không bao giờ mặc quần áo bó sát hay nhuộm tóc hồi còn đi học.

Kevin: Chà, tớ nghĩ mẹ cậu đúng đấy. Chúng ta phải mặc đồng phục đến trường, nhớ chứ? Và nội quy của trường không cho phép nhuộm tóc mà.

Mai: Ừ tớ biế.. Nhưng tớ cũng chỉ muốn trông thật khác vào những dịp đặc biệt thôi.

Kevin: Vậy thì cậu nên nói với mẹ của cậu về điều đó. Tớ nghĩ bà ấy sẽ hiểu thôi.

Mai: Có lẽ cậu nói đúng. Thế còn cậu thì sao, Kevin? Cậu có xung đột gì với bố mẹ không?

Kevin: Không hẳn. Nhưng họ cứ cố gắng hạn chế thời gian tớ sử dụng điện thoại và máy tính xách tay. Họ không biết rằng tớ dùng chùng chủ yếu để làm bài tập chứ không phải để chơi game hay lên mạng xã hội.

Mai: Có lẽ bố mẹ lo lắng cho thị lực của cậu đó.

Kevin: Ừ, có lẽ đó là lý do tại sao họ lấy điện thoại và máy tính xách tay của tớ lúc 10 giờ tối. Đôi khi tớ thậm chí không có thời gian để hoàn thành bài tập về nhà cơ.

Mai: Tại sao cậu không thử viết bài tập về nhà ra giấy trước, sau đó cậu có thể gõ chúng trên máy tính xách tay một cách thật nhanh chóng?

Kevin: Ý tưởng hay đấy. Tớ sẽ thử cách này vào lần tới.

Lời giải:

1. What does Mai’s mother keep complaining about?

(Mẹ Mai cứ phàn nàn về điều gì?)

=> Her appearance (Ngoại hình của cô ấy)

Thông tin:

Mai: Well, it’s my mum. She keeps complaining about my appearance.

(À, mẹ tớ ấy mà. Bà ấy cứ phàn nàn về ngoại hình của tớ.)

2. Where doesn’t Mai’s mother allow her to wear tight jeans?

(Mẹ của Mai không cho phép cô ấy mặc quần jean bó ở đâu?)

=> At school (ở trường học)

Thông tin:

Mai: …But my mum doesn’t allow me to wear tight jeans to school.

(…Nhưng mẹ tớ không cho phép tớ mặc quần bò bó đến trường.)

3. What does Kevin mainly use his smartphone and laptop for?

(Kevin chủ yếu sử dụng điện thoại thông minh và máy tính xách tay của mình để làm gì?)

=> His homework (Bài tập về nhà của cậu ấy)

Thông tin:

Kevin: …They don’t really understand that I mainly use them for my homework,…

(…Họ không biết rằng tớ dùng chúng chủ yếu là cho vài tập về nhà…)

4. According to Mai, what might Kevin’s parents worry about?

(Theo Mai, bố mẹ của Kevin có thể lo lắng về điều gì?)

=> His eyesight (Thị lực của cậu ấy)

Thông tin:

Mai: Perhaps they worry about your eyesight.

(Có thể họ lo cho thị lực của cậu đấy.)

5. What time do Kevin’s parents take away his smartphone and laptop?

(Bố mẹ Kevin lấy điện thoại thông minh và máy tính xách tay của cậu ấy lúc mấy giờ?)

=> 10 p.m (10 giờ tối)

Thông tin:

Kevin: Yes, maybe that’s why they take away my phone and laptop at 10p.m.

(Ừ, có lẽ đó là lý do tại sao họ thu điện thoại và máy tính của tớ lúc 10 giờ tối.)