Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 Tiếng Anh 11 - Global Success Bài 2 V. Listening – Unit 2 Tiếng Anh 11 – Global...

Bài 2 V. Listening – Unit 2 Tiếng Anh 11 – Global Success: Listen to a conversation between Kevin and Mai. Number the things they talk about in the order they are mentioned. (Nghe đoạn hội thoại giữa Kevin và Mai

Giải Bài 2 V. Listening – Unit 2 – Tiếng Anh 11 Global Success. Hướng dẫn: Bài nghe.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Listen to a conversation between Kevin and Mai. Number the things they talk about in the order they are mentioned.

(Nghe đoạn hội thoại giữa Kevin và Mai. Đánh số những điều họ nói theo thứ tự được đề cập.)

a. Kevin’s parents limit his screen time.

(Bố mẹ Kevin giới hạn thời gian màn hình của anh ấy.)

b. Mai asks Kevin if he has any disagreements with his parents.

(Mai hỏi Kevin liệu anh ấy có bất đồng gì với bố mẹ không.)

c. Mai is not allowed to colour her hair.

(Mai không được cho phép nhuộm tóc.)

d. Mai’s choice in clothes and hairstyle upsets her mother.

(Sự lựa chọn trang phục và kiểu tóc của Mai khiến mẹ cô khó chịu.)

Hướng dẫn:

Bài nghe:

Kevin: You look upset, Mai. What’s the matter?

Mai: Well, it’s my mum. She keeps complaining about my appearance.

Kevin: Oh, I’m sorry to hear that.

Mai: Yeah, she doesn’t like my choice in clothes and hairstyle.

Kevin: I see. So what’s wrong with your clothes and hair?

Mai: Nothing wrong. But my mum doesn’t allow me to wear tight jeans to school. I’m not allowed to colour my hair either. She said she never wore tight clothes or coloured her hair when she was at school.

Kevin: Well, I think she’s right. We have to wear uniforms to school, remember? And school rules don’t allow coloured hair.

Mai: Yeah, I know. But I just want to look different on special occasions.

Kevin: Then you should tell your mum about it. I think she’ll understand.

Mai: Maybe you’re right. What about you, Kevin? Do you come into conflict with your parents?

Kevin: Not really. But they try to limit the time I spend on my smartphone and laptop. They don’t really understand that I mainly use them for my homework, not to play games or post on social media.

Mai: Perhaps they worry about your eyesight.

Kevin: Yes, maybe that’s why they take away my phone and laptop at 10p.m. Sometimes I don’t even have time to complete my homework.

Mai: Why don’t you try to write down your homework assignments on paper first, then you can type them quickly on your laptop?

Kevin: That’s a good idea. I’ll try to do that next time.

Tạm dịch:

Kevin: Cậu trông có vẻ không vui, Mai. Có chuyện gì vậy?

Mai: À, mẹ tớ ấy mà. Bà ấy cứ phàn nàn về ngoại hình của tớ.

Kevin: Ồ, tớ rất tiếc khi nghe điều đó.

Mai: Ừ, bà ấy không thích sự lựa chọn quần áo và kiểu tóc của tớ

Kevin: Tớ hiểu rồi. Vậy thì trang phục và kiểu tóc của cậu không ổn chỗ nào?

Mai: Chẳng có gì không ổn. Nhưng mẹ tớ không cho phép tớ mặc quần bò bó đến trường. Tớ cũng không được phép nhuộm tóc. Bà ấy nói rằng bà không bao giờ mặc quần áo bó sát hay nhuộm tóc hồi còn đi học.

Kevin: Chà, tớ nghĩ mẹ cậu đúng đấy. Chúng ta phải mặc đồng phục đến trường, nhớ chứ? Và nội quy của trường không cho phép nhuộm tóc mà.

Mai: Ừ tớ biế.. Nhưng tớ cũng chỉ muốn trông thật khác vào những dịp đặc biệt thôi.

Kevin: Vậy thì cậu nên nói với mẹ của cậu về điều đó. Tớ nghĩ bà ấy sẽ hiểu thôi.

Mai: Có lẽ cậu nói đúng. Thế còn cậu thì sao, Kevin? Cậu có xung đột gì với bố mẹ không?

Kevin: Không hẳn. Nhưng họ cứ cố gắng hạn chế thời gian tớ sử dụng điện thoại và máy tính xách tay. Họ không biết rằng tớ dùng chùng chủ yếu để làm bài tập chứ không phải để chơi game hay lên mạng xã hội.

Mai: Có lẽ bố mẹ lo lắng cho thị lực của cậu đó.

Kevin: Ừ, có lẽ đó là lý do tại sao họ lấy điện thoại và máy tính xách tay của tớ lúc 10 giờ tối. Đôi khi tớ thậm chí không có thời gian để hoàn thành bài tập về nhà cơ.

Mai: Tại sao cậu không thử viết bài tập về nhà ra giấy trước, sau đó cậu có thể gõ chúng trên máy tính xách tay một cách thật nhanh chóng?

Kevin: Ý tưởng hay đấy. Tớ sẽ thử cách này vào lần tới.

Lời giải:

1. d

2. c

3. b

4. a