Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 Tiếng Anh 11 - English Discovery Bài 3 1.5 Grammar – Unit 1 Tiếng Anh 11 – English...

Bài 3 1.5 Grammar – Unit 1 Tiếng Anh 11 – English Discovery: Complete the text with the correct verb pattern using the words in brackets. Then listen and check

Đáp án Bài 3 1.5 Grammar – Unit 1 – Tiếng Anh 11 English Discovery.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Complete the text with the correct verb pattern using the words in brackets. Then listen and check.

(Hoàn thành văn bản với các dạng động từ đúng bằng cách sử dụng các từ trong ngoặc. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Visualisation

Before an important event, I advise 1athletes to visit (athletes/visit) the stadium. This allows2 _________ (them/visualise) the day of the competition. They can3 _________ (imagine) the smells and the sounds in the stadium, and they imagine4_________ (win) the competition. Then, when the day of the competition arrives, they try5_________ (recreate) the success they imagined.

Positive thinking

I encourage6 _________(athletes/talk) to themselves before a big race. I force7_________ (them/concentrate) on the times when they won. They need8_________ (stay) in the present and tell the negative voice in their head to stop9_________ (talk). Good athletes want10_________ (win), but top athletes expect11_________ (win). That’s positive thinking!

Lời giải:

1. athletes to visit

2. allow them to visualise

3. can imagine

4. imagine winning

5. try to recreate

6. athletes to talk

7. force them to concentrate

8. need to stay

9. stop talking

10. want to win

11. expect to win

Visualisation

Before an important event, I advise 1athletes to visit the stadium. This allows2 them to visualise the day of the competition. They can3 imagine the smells and the sounds in the stadium, and they imagine4winning the competition. Then, when the day of the competition arrives, they try5to recreate the success they imagined.

Positive thinking

I encourage6 athletes to talk to themselves before a big race. I force7them to concentrate on the times when they won. They need8 to stay in the present and tell the negative voice in their head to stop9 talking. Good athletes want10 to win, but top athletes expect11 win. That’s positive thinking!

Tạm dịch:

Hình dung

Trước một sự kiện quan trọng, tôi khuyên vận động viên nên đến thăm sân vận động. Điều này cho phép họ hình dung ra ngày thi đấu. Họ có thể tưởng tượng mùi và âm thanh trong sân vận động, và họ tưởng tượng chiến thắng trong cuộc thi. Sau đó, khi ngày thi đấu đến, họ cố gắng tạo lại thành công mà họ đã tưởng tượng.

Suy nghĩ tích cực

Tôi khuyến khích vận động viên nói chuyện với chính họ trước một cuộc đua lớn. Tôi buộc họ phải tập trung vào thời điểm họ giành chiến thắng. Họ cần ở lại hiện tại và bảo giọng nói tiêu cực trong đầu họ ngừng nói. Các vận động viên giỏi muốn chiến thắng, nhưng các vận động viên hàng đầu lại mong đợi chiến thắng. Đó là suy nghĩ tích cực!