Giải chi tiết Bài 5 8b. Grammar – Unit 8 – Tiếng Anh 11 Bright.
Câu hỏi/Đề bài:
should- ought to – had better
We use should (not), ought (not) to or had better (not) with bare infinitive to give advice.
should / ought to – had better
• You should / ought to go to bed early. (to give general advice – It’s a good idea.)
• You had better see a doctor for that cough. (to give specific advice – It’s a good idea.)
• Ginger is a great natural home remedy. You should try it. (If you don’t try it, it’s no problem.)
• It is very sunny today. You had better put on plenty of suncream. (If you don’t, you will have sunburn.)
shouldn’t / ought not to – had better not
• You shouldn’t/ought not to go to bed late. (to give general advice – It’s not a good idea.)
• You had better not walk on a sprained ankle. (If you do, the sprained ankle will get worse.)
Tạm dịch
Chúng ta sử dụng should (not), should (not) to hoặc had better (not) với nguyên mẫu để đưa ra lời khuyên.
should / ought to – had better
• Bạn nên đi ngủ sớm. (để đưa ra lời khuyên chung – Đó là một ý kiến hay.)
• Bạn nên đi khám bác sĩ vì chứng ho đó. (để đưa ra lời khuyên cụ thể – Đó là một ý kiến hay.)
• Gừng là một phương thuốc tự nhiên tuyệt vời tại nhà. Bạn nên thử nó. (Nếu bạn không thử thì cũng không sao.)
• Hôm nay trời rất nắng. Bạn nên bôi nhiều kem chống nắng. (Nếu không, bạn sẽ bị cháy nắng.)
shouldn’t / ought not to – had better not
• Bạn không nên/không nên đi ngủ muộn. (để đưa ra lời khuyên chung – Đó không phải là một ý kiến hay.)
• Bạn không nên đi bộ khi bị bong gân mắt cá chân. (Nếu bạn làm thế, mắt cá chân bị bong gân sẽ trở nên tồi tệ hơn.)
5. Choose the correct option. Give a reason for your choice.
(Chọn phương án đúng. Đưa ra một lý do cho sự lựa chọn của bạn.)
1 Liam has serious stomach pain. We should/ had better take him to the hospital right away.
2 You ought not to/had better not eat so much junk food.
3 You had better/ought to put some cream on your sunburn. It looks bad.
4 You should/had better try drinking ginger tea; it’s good for you.
5 You shouldn’t/had better not go out with such a bad cough.
6 You ought to/had better get some fresh air if you feel car sick.
7 You have the flu. You ought not to/had better not go to school.
8 I think you have a serious sprained ankle. You had better/should go to hospital.
9 You should/had better exercise more often to stay healthy.
10 Lavender oil is good for stress relief. You had better/ought to try it on your skin.
Lời giải:
1 Liam has serious stomach pain. We had better take him to the hospital right away.
(Liam bị đau dạ dày nghiêm trọng. Tốt hơn chúng ta nên đưa anh ấy đến bệnh viện ngay lập tức.)
Giải thích: đưa ra lời khuyên cụ thể nên dùng “had better”
2 You ought not to eat so much junk food.
(Bạn không nên ăn quá nhiều đồ ăn vặt.)
Giải thích: đưa ra lời khuyên chung nên dùng “ought to”
3 You had better put some cream on your sunburn. It looks bad.
(Tốt hơn bạn nên thoa một ít kem lên vết cháy nắng của mình. Nó có vẻ tệ.)
Giải thích: đưa ra lời khuyên cụ thể nên dùng “had better”
4 You should try drinking ginger tea; it’s good for you.
(Bạn nên thử uống trà gừng; nó tốt cho bạn.)
Giải thích: đưa ra lời khuyên không làm cũng không sao nên dùng “should”
5 You had better not go out with such a bad cough.
(Tốt hơn là bạn không nên ra ngoài với một cơn ho nặng như vậy.)
Giải thích: đưa ra lời khuyên cụ thể nên dùng “had better not”
6 You had better get some fresh air if you feel car sick.
(Bạn nên hít thở không khí trong lành nếu cảm thấy say xe.)
Giải thích: đưa ra lời khuyên cụ thể nên dùng “had better”
7 You have the flu. You had better not go to school.
(Bạn bị cúm. Tốt hơn là bạn không nên đi học.)
Giải thích: đưa ra lời khuyên cụ thể nên dùng “had better not”
8 I think you have a serious sprained ankle. You had better go to hospital.
(Tôi nghĩ bạn bị bong gân mắt cá chân nghiêm trọng. Tốt hơn là bạn nên đến bệnh viện.)
Giải thích: đưa ra lời khuyên cụ thể nên dùng “had better”
9 You should exercise more often to stay healthy.
(Bạn nên tập thể dục thường xuyên hơn để giữ gìn sức khỏe.)
Giải thích: đưa ra lời khuyên chung nên dùng “should”
10 Lavender oil is good for stress relief. You ought to try it on your skin.
(Dầu hoa oải hương rất tốt để giảm căng thẳng. Bạn nên thử nó trên da của bạn)
Giải thích: đưa ra lời khuyên chung không làm cũng không sao nên dùng “ought to”