Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 Tiếng Anh 11 - Bright Bài 5 6b. Grammar – Unit 6 Tiếng Anh 11 – Bright:...

Bài 5 6b. Grammar – Unit 6 Tiếng Anh 11 – Bright: Question tags (đuôi) Question tags are short phrases added at the end of statements. They are used to check if something is true or not

Lời giải Bài 5 6b. Grammar – Unit 6 – Tiếng Anh 11 Bright. Tham khảo: Cách thành lập câu hỏi đuôi: phủ định động từ chính + S?.

Câu hỏi/Đề bài:

Question tags

(Câu hỏi đuôi)

Question tags are short phrases added at the end of statements. They are used to check if something is true or not.

• A positive statement takes a negative question tag. He’s a volunteer, isn’t he?

• A negative statement takes a positive question tag. You don’t work here, do you?

We form a question tag with the correct form of to be / auxiliary verb / modal verb + subject pronoun.

He’s a volunteer, isn’t he?

You haven’t sent Josh an email about the healthcare project, have you?

Joe and Jack can attend the party raising money for poor countries, can’t they?

If the statement doesn’t have the verb to be, an auxiliary verb or a modal verb, we use don’t, doesn’t for the present simple and didn’t for the past simple.

Mary knows about the new free medical centre, doesn’t she?

You sent the job application form to a company in Vietnam, didn’t you?

In question tags, we use falling intonation (æ) when we are sure of the answer and rising intonation (ä) when we aren’t sure and want to check the answer.

Jessica is looking for a job, isn’t she (ä)?

The event started at 4 p.m., didn’t it (æ)?

Tạm dịch

Câu hỏi đuôi là những cụm từ ngắn được thêm vào cuối câu. Chúng được sử dụng để kiểm tra xem điều gì đó có đúng hay không.

• Một câu khẳng định có một câu hỏi đuôi phủ định. Anh ấy là tình nguyện viên phải không?

• Câu phủ định dùng câu hỏi đuôi khẳng định. Bạn không làm việc ở đây, phải không?

Chúng ta tạo thành một câu hỏi đuôi với dạng đúng của to be / trợ động từ / động từ khuyết thiếu + đại từ chủ ngữ.

Anh ấy là tình nguyện viên phải không?

Bạn chưa gửi cho Josh một email về dự án chăm sóc sức khỏe phải không?

Joe và Jack có thể tham dự bữa tiệc gây quỹ cho các nước nghèo, phải không?

Nếu câu không có động từ to be, trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu, chúng ta dùng don’t, don’t cho thì hiện tại đơn và did’t cho thì quá khứ đơn.

Mary biết về trung tâm y tế miễn phí mới, phải không?

Bạn đã gửi đơn xin việc cho một công ty ở Việt Nam phải không?

Trong câu hỏi đuôi, chúng ta sử dụng ngữ điệu đi xuống (æ) khi chúng ta chắc chắn về câu trả lời và ngữ điệu đi lên (ä) khi chúng ta không chắc chắn và muốn kiểm tra câu trả lời.

Jessica đang tìm việc phải không (ä)?

Sự kiện bắt đầu lúc 4 giờ chiều phải không (æ)?

5. Match the sentences (1-6) to the correct question tags (a-f).

(Nối các câu (1-6) với các câu hỏi đuôi đúng (a-f).)

1 The charity raises money for the World Food Programme,

2 You helped with collecting blankets for the shelters,

3 Melissa isn’t working at the local children’s hospital,

4 You are a new medical volunteer,

5 We will go to the march against racism,

6 The homeless have received free meals,

a won’t we?

b is she?

c haven’t they?

d aren’t you?

e doesn’t it?

f didn’t you?

Hướng dẫn:

Cách thành lập câu hỏi đuôi: phủ định động từ chính + S?

Lời giải:

1 The charity raises money for the World Food Programme, doesn’t it?

(Tổ chức từ thiện gây quỹ cho Chương trình Lương thực Thế giới phải không?)

2 You helped with collecting blankets for the shelters, didn’t you?

(Bạn đã giúp thu thập chăn cho những nơi trú ẩn, phải không?)

3 Melissa isn’t working at the local children’s hospital, is she?

(Melissa không làm việc ở bệnh viện nhi địa phương phải không?)

4 You are a new medical volunteer, aren’t you?

(Bạn là tình nguyện viên y tế mới phải không?)

5 We will go to the march against racism, won’t we?

(Chúng ta sẽ đi đến buổi diễu hành chống phân biệt chủng tộc, phải không?)

6 The homeless have received free meals, haven’t they?

(Người vô gia cư đã nhận được bữa ăn miễn phí phải không?)