Đáp án Bài 4 Grammar Expansion Unit 8 – Grammar Expansion – Tiếng Anh 11 Bright. Hướng dẫn: S + ought to + (not) + Vo: nên.
Câu hỏi/Đề bài:
4. Rewrite the sentences to express the same meaning to the given ones. Use the words in brackets in the correct forms.
(Viết lại câu để diễn đạt nghĩa tương tự với những câu đã cho. Sử dụng các từ trong ngoặc ở dạng đúng.)
1 It’s important that he stays off that sprained ankle or he will injure it again. (HAD BETTER)
__________________________________________________________
2 It’s not a good idea for teens to go to bed late. (SHOULD)
__________________________________________________________
3 Don’t forget to wear suncream on the beach or you’ll get a sunburn. (HAD BETTER)
__________________________________________________________
4 Why doesn’t Jill go for a run if she’s stressed? (SHOULD)
__________________________________________________________
5 If I were Jill, I would follow an exercise programme to lose weight. (OUGHT TO)
__________________________________________________________
Hướng dẫn:
– S + ought to + (not) + Vo: nên
– S + should + (not) + Vo: nên
– S + had better + (not) + Vo: nên
Lời giải:
1 It’s important that he stays off that sprained ankle or he will injure it again. (HAD BETTER)
(Điều quan trọng là anh ấy phải tránh xa mắt cá chân bị bong gân nếu không anh ấy sẽ lại bị thương.)
He had better stay off that sprained ankle or he will injure it again.
(Anh ấy nên tránh xa mắt cá chân bị bong gân đó nếu không anh ấy sẽ làm nó bị thương lần nữa.)
2 It’s not a good idea for teens to go to bed late. (SHOULD)
(Thanh thiếu niên đi ngủ muộn không phải là một ý kiến hay.)
Teens should not go to bed late.
(Thanh thiếu niên không nên đi ngủ muộn.)
3 Don’t forget to wear suncream on the beach or you’ll get a sunburn. (HAD BETTER)
(Đừng quên thoa kem chống nắng trên bãi biển, nếu không bạn sẽ bị cháy nắng.)
You had better wear suncream on the beach or you’ll get a sunburn.
(Bạn nên bôi kem chống nắng trên bãi biển nếu không bạn sẽ bị cháy nắng.)
4 Why doesn’t Jill go for a run if she’s stressed? (SHOULD)
(Tại sao Jill không chạy bộ nếu cô ấy căng thẳng?)
Jill should go for a run if she’s stressed.
(Jill nên chạy bộ nếu cô ấy căng thẳng.)
5 If I were Jill, I would follow an exercise programme to lose weight. (OUGHT TO)
(Nếu tôi là Jill, tôi sẽ theo một chương trình tập thể dục để giảm cân.)
Jill ought to follow an exercise programme to lose weight.
(Jill nên theo một chương trình tập thể dục để giảm cân.)