Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 Tiếng Anh 11 - Bright Bài 4 7b. Grammar – Unit 7 Tiếng Anh 11 – Bright:...

Bài 4 7b. Grammar – Unit 7 Tiếng Anh 11 – Bright: Perfect gerunds / Perfect participles Perfect gerunds Form: having + past participle We use perfect gerunds as objects after certain verbs or verbs and prepositions to indicate completed past actions

Giải chi tiết Bài 4 7b. Grammar – Unit 7 – Tiếng Anh 11 Bright.

Câu hỏi/Đề bài:

Perfect gerunds / Perfect participles

Perfect gerunds

Form: having + past participle

We use perfect gerunds as objects after certain verbs or verbs and prepositions to indicate completed past actions and these actions happen before the ones by the main verbs.

The children admitted having used the mobile phone at bedtime.

Perfect gerunds are used:

• after some verbs such as deny, admit, mention, recall, regret, remember, forget.

She denied having cancelled his gym membership.

after some verbs and prepositions such as apologise… for, accuse… of, admire … for, blame… for, congratulate… on, praise… for, thank… for

Peter thanked his sister for having given him the book about yoga.

Perfect participles

Form: having + past participle

We use perfect participles to indicate an action completed and happened before another one in the past.

Having finished her yoga exercise, my sister went to bed. (My sister finished her yoga exercise and then she went to bed.)

Notes:

The verbs must have the same subject.

The perfect participles are put at the beginning of the sentences.

Tạm dịch

Danh động từ hoàn thành

Cấu trúc: have + quá khứ phân từ

Chúng ta sử dụng danh động từ hoàn thành làm tân ngữ sau một số động từ hoặc động từ và giới từ để chỉ hành động đã hoàn thành trong quá khứ và những hành động này xảy ra trước hành động của động từ chính.

Những đứa trẻ thừa nhận đã sử dụng điện thoại di động trước khi đi ngủ.

Danh động từ hoàn thành được sử dụng:

• sau một số động từ như deny, admit, mention, recall, regret, remember, forget…

Cô phủ nhận đã hủy tư cách thành viên phòng tập thể dục của anh ấy.

• sau một số động từ và giới từ như apologise… for, accuse… of, admire … for, blame… for, congratulate… on, praise… for, thank… for

Peter cảm ơn em gái của anh ấy vì đã cho anh ấy cuốn sách về yoga.

Phân từ hoàn thành

Cấu trúc: have + quá khứ phân từ

Chúng ta sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ một hành động đã hoàn thành và xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Tập yoga xong, em gái tôi đi ngủ. (Em gái tôi đã hoàn thành bài tập yoga của mình và sau đó cô ấy đi ngủ.

Ghi chú:

Các động từ phải có cùng chủ ngữ.

Các phân từ hoàn thành được đặt ở đầu câu.

4. Match the sentence halves to make complete sentences as in the example.

(Nối các nửa câu để tạo thành câu hoàn chỉnh như trong ví dụ.)

1 – c: Having arrived late to the Pilates class,

2. The boy denied

3. Having not played sports for a long time,

4 Having meditated for an hour,

5. Fred admitted not

6. Having seen a dietcian,

a Martin changed his diet.

b having played computer games before bedtime.

c she didn’t do warm up exercises.

d Jackie felt relaxed.

e Ann was worried about getting injured.

f having followed his diet.

Lời giải:

1 – c: Having arrived late to the Pilates class, she didn’t do warm-up exercises.

(Đến lớp Pilates muộn, cô ấy không tập bài khởi động.)

2 – b: The boy denied having played computer games before bedtime.

(Cậu bé phủ nhận việc chơi game trên máy tính trước khi đi ngủ.)

3 – e: Having not played sports for a long time, Ann was worried about getting injured.

(Lâu rồi không chơi thể thao, Ann lo bị chấn thương.)

4 – d: Having meditated for an hour, Jackie felt relaxed.

(Ngồi thiền được một giờ, Jackie cảm thấy thư thái.)

5 – f: Fred admitted not having followed his diet.

(Fred thừa nhận đã không tuân theo chế độ ăn kiêng của mình.)

6 – a: Having seen a dietitian, Martin changed his diet.

(Gặp chuyên gia dinh dưỡng, Martin đã thay đổi chế độ ăn uống của mình.)