Giải chi tiết Bài 3 Progress Check (Units 3 – B – Tiếng Anh 11 Bright.
Câu hỏi/Đề bài:
Grammar
3. Choose the correct option.
(Chọn phương án đúng.)
1. Our city hold/held/have held/is holding a meeting to discuss the heatwave yesterday.
2. They were repairing/have repaired/repaired/repair half the temple so far.
3. Jane donates/was donating/has donated/donated money to save a local heritage site.
4. I just follow/followed/have followed/am following the blog about ways to reduce our carbon footprint last month.
5. I have known/know/knew/was knowing the other volunteers for years.
6. Is this the first time you saw/have seen/has seen/see a desert?
7. We can either go to the Taj Mahal Museum nor/or/but also/and the gardens after lunch.
8. The volunteer programme helps save both/either/neither/not only the forest and the animals that live there.
9. Not only/Both/Either/Neither my mother but also my father is fond of sightseeing tours.
10. They have measured/are measuring/measured/has measured the sea level here for the past 120 years.
11. Neither Susan nor her friends/you/l/Kelly works as a volunteer at Save The Forests.
12. We took a day/travel/land/guide tour of the Temple of Kukulkán in Mexico.
Lời giải:
1. help |
2. have repaired |
3. donated |
4. followed |
5. have known |
6. have seen |
7. or |
8. both |
9. Not only |
10. have measured |
11. Kelly |
12. day |
1. Our city held a meeting to discuss the heatwave yesterday.
(Thành phố của chúng tôi đã tổ chức một cuộc họp để thảo luận về đợt nắng nóng ngày hôm qua.)
Giải thích: “yesterday” dấu hiệu quá khứ đơn => S + Ved/ V2 (hold – held)
2. They have repaired half the temple so far.
(Họ đã sửa chữa một nửa ngôi đền cho đến nay.)
Giải thích: “so far” dấu hiệu hiện tại hoàn thành => S + have/ has Ved/V3
3. Jane donated money to save a local heritage site.
(Jane quyên góp tiền để cứu một di sản địa phương.)
Giải thích: Không có dấu hiệu, có thể chia quá khứ đơn diễn tả việc xảy ra trong quá khứ => S + Ved/V2 (donate – donated)
4. I just followed the blog about ways to reduce our carbon footprint last month.
(Tôi vừa theo dõi blog về cách giảm lượng khí thải carbon của chúng tôi vào tháng trước.)
Giải thích: “last month” dấu hiệu quá khứ đơn => S + Ved/V2 (follow – followed)
5. I have known the other volunteers for years.
(Tôi đã biết các tình nguyện viên khác trong nhiều năm.)
Giải thích: “for years” dấu hiệu hiện tại hoàn thành => S + have/has + Ved/V3
6. Is this the first time you have seen a desert?
(Đây có phải là lần đầu tiên bạn nhìn thấy sa mạc không?)
Giải thích: “the first time” dấu hiệu hiện tại hoàn thành, chủ ngữ “you” => S + have/has Ved/V3
7. We can either go to the Taj Mahal Museum or the gardens after lunch.
(Chúng ta có thể đến Bảo tàng Taj Mahal hoặc các khu vườn sau bữa trưa.)
Giải thích: either…or…: cái này hoặc cái kia
8. The volunteer programme helps save both the forest and the animals that live there.
(Chương trình tình nguyện giúp cứu cả khu rừng và các loài động vật sống ở đó.)
Giải thích: both…and…: cả … và…
9. Not only my mother but also my father is fond of sightseeing tours.
(Không chỉ mẹ tôi mà bố tôi cũng rất thích đi tham quan.)
Giải thích: not only…but also: không những…mà còn
10. They have measured the sea level here for the past 120 years.
(Họ đã đo mực nước biển ở đây trong 120 năm qua.)
Giải thích: “for the past 120 years” dấu hiệu hiện tại hoàn thành, chủ ngữ “they” => S + have/has Ved/V3
11. Neither Susan nor Kelly works as a volunteer at Save The Forests.
(Cả Susan và Kelly đều không làm tình nguyện viên tại Save The Forests.)
Giải thích: “neither…nor” chia động từ theo chủ ngữ gần nhất, động từ chính dạng số ít “works” => chọn chủ ngữ “Kelly”.
12. We took a day tour of the Temple of Kukulkán in Mexico.
(Chúng tôi đã thực hiện một chuyến tham quan trong ngày đến Đền Kukulkán ở Mexico.)
Giải thích: Cụm danh từ “ a day tour”: tham quan trong ngày.