Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 3 Reading – Unit 10 SBT Tiếng Anh 11 – Global...

Bài 3 Reading – Unit 10 SBT Tiếng Anh 11 – Global Success (Kết nối tri thức): Read the text in 2 again and decide whether the following statements are true (T) or false (F)

Giải chi tiết Bài 3 Reading – Unit 10 – SBT Tiếng Anh 11 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

3. Read the text in 2 again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Đọc lại văn bản ở phần 2 và quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).)

1. All living things are producers.

2. Sun and soil help producers make their own food.

3. Examples of consumers are animals kept for their milk or meat.

4. Lions have become a top predator in a food chain by eating animals that feed on grass.

5. People are both consumers and producers.

6. There are very few food chains on Earth.

7. The only food that herbivores eat is meat.

Lời giải:

1. All living things are producers. F

(Mọi sinh vật đều là nhà sản xuất.) => SAI

Thông tin:

“Living things can be producers or consumers.”

(Sinh vật sống có thể là nhà sản xuất hoặc người tiêu dùng.)

2. Sun and soil help producers make their own food. T

(Mặt trời và đất giúp người sản xuất tự kiếm thức ăn.) => ĐÚNG

Thông tin:

“For example, many plants are in the producers’ group as they use energy from the sun, water and nutrients from the soil.”

(Ví dụ, nhiều loại cây thuộc nhóm sản xuất vì chúng sử dụng năng lượng từ mặt trời, nước và chất dinh dưỡng từ đất.)

3. Examples of consumers are animals kept for their milk or meat. T

(Ví dụ về người tiêu dùng là động vật được nuôi để lấy sữa hoặc thịt.) => ĐÚNG

Thông tin:

“We also consume dairy products such as milk and cheese, which come from other consumers like cows and sheep.”

(Chúng ta cũng tiêu thụ các sản phẩm từ sữa như sữa và phô mai, những sản phẩm mà đến từ những người tiêu dùng khác như bò và cừu.)

4. Lions have become a top predator in a food chain by eating animals that feed on grass. T

(Sư tử đã trở thành kẻ săn mồi hàng đầu trong chuỗi thức ăn bằng cách ăn thịt động vật ăn cỏ.) => ĐÚNG

Thông tin:

“For instance, the sun makes energy for the grass, which gets eaten by a zebra, which gets eaten by a lion.”

(Ví dụ, mặt trời tạo năng lượng cho cỏ, thứ bị ngựa vằn ăn, con mà bị sư tử ăn.)

5. People are both consumers and producers. F

(Người dân vừa là người tiêu dùng, vừa là người sản xuất.) => SAI

Thông tin:

“We as consumers drink fruit juice made from a plant or producer. We also consume dairy products.”

(chúng ta với tư cách là người tiêu dùng uống nước trái cây làm từ nhà máy hoặc nhà sản xuất. Chúng ta cũng tiêu thụ các sản phẩm từ sữa.) => người dân là người tiêu dùng.

6. There are very few food chains on Earth. F

(Có rất ít chuỗi thức ăn trên Trái đất.) => SAI

Thông tin:

“There are many food chains in the various habitats on Earth.”

(Có nhiều chuỗi thức ăn trong các môi trường sống khác nhau trên Trái đất.)

7. The only food that herbivores eat is meat. F

(Thức ăn duy nhất mà động vật ăn cỏ ăn là thịt.) => SAI

Thông tin:

“A herbivore only eats plants.”

(Động vật ăn cỏ chỉ ăn thực vật.)