Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 3 Grammar – Unit 9 SBT Tiếng Anh 11 – Global...

Bài 3 Grammar – Unit 9 SBT Tiếng Anh 11 – Global Success (Kết nối tri thức): There is a mistake in each item. Find the mistake and correct it. (Có một sai lầm trong mỗi mục. Tìm lỗi và sửa nó

Hướng dẫn giải Bài 3 Grammar – Unit 9 – SBT Tiếng Anh 11 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

3. There is a mistake in each item. Find the mistake and correct it.

(Có một sai lầm trong mỗi mục. Tìm lỗi và sửa nó.)

1. In addition with health problems, alcohol could also cause memory loss.

2. My parents had to deal with many problems. Besides of this, they worked very hard to save money for a house.

3. Many people in my neighbourhood have lost their jobs. As result, crime has increased.

4. Despite of our successful social awareness campaign, there is still much work to do to reduce poverty.

5. Because of my teacher liked my idea so much, I decided to submit it to the ideas competition.

6. The environmental issues in our community have been solved. With contrast, people experience more social problems.

7. Depression is a common issue in our modern society. Although, not much has been done about it among young people.

8. Moreover to supporting your friends in studying harder, you can encourage them to try a new sport or hobby.

9. In addition to her low grades, my sister was accepted into university.

10. The brain continues to develop until the mid-to late-20s. However, teenagers respond to stress differently than adults.

Lời giải:

1. Cụm cố định “In addition to + N/V-ing: ngoài cái gì” => with → to.

In addition to health problems, alcohol could also cause memory loss.

(Ngoài các vấn đề sức khỏe, rượu cũng có thể gây mất trí nhớ.)

2. Besides không đi với “of”, ta thường dùng “Beside (this/that): bên cạnh đó” => Besides of this → Besides/Besides this.

My parents had to deal with many problems. Besides (this), they worked very hard to save money for a house.

(Cha mẹ tôi đã phải đối phó với nhiều vấn đề. Bên cạnh đó, họ đã làm việc rất chăm chỉ để tiết kiệm tiền cho một ngôi nhà.)

3. Cụm cố định “As a result: Kết quả là” => As result → As a result.

Many people in my neighbourhood have lost their jobs. As a result, crime has increased.

(Nhiều người trong khu phố của tôi đã mất việc làm. Kết quả là, tội phạm đã tăng lên.)

4. Despite không đi với “of”. Cấu trúc “Despite + N/V-ing = In spite of + N/V-ing: bất chấp cái gì” => Despite of → Despite.

Despite our successful social awareness campaign, there is still much work to do to reduce poverty.

(Mặc dù chiến dịch nâng cao nhận thức xã hội của chúng tôi thành công, nhưng vẫn còn nhiều việc phải làm để giảm nghèo.)

5. Phía sau từ nối là một mệnh đề => ta dùng “Because”. Cấu trúc “Because + clause = Because of +N/V-ing” => Because of → Because.

Because my teacher liked my idea so much, I decided to submit it to the ideas competition.

(Bởi vì giáo viên của tôi rất thích ý tưởng của tôi nên tôi đã quyết định gửi nó đến cuộc thi ý tưởng.)

6. Từ nối “By contrast: Ngược lại” => With → By.

The environmental issues in our community have been solved. By contrast, people experience more social problems.

(Các vấn đề môi trường trong cộng đồng của chúng tôi đã được giải quyết. Ngược lại, mọi người gặp nhiều vấn đề xã hội hơn.)

7. Although đứng trong một câu có cùng hai mệnh đề (đứng đầu câu hoặc đứng giữa 2 mệnh đề) => Although → However.

Depression is a common issue in our modern society. However, not much has been done about it among young people.

(Trầm cảm là một vấn đề phổ biến trong xã hội hiện đại của chúng ta. Tuy nhiên, không có nhiều điều đã được thực hiện về nó trong giới trẻ.)

8. Từ nối “Moreover” không đi với “to” và chỉ đi với mệnh đề sau dấu phảy (cấu trúc Moreover, S + V…) => Moreover → In addition.

In addition to supporting your friends in studying harder, you can encourage them to try a new sport or hobby.

(Ngoài việc hỗ trợ bạn bè học tập chăm chỉ hơn, bạn có thể khuyến khích họ thử một môn thể thao hoặc sở thích mới.)

9. Hai vế trong câu mang nghĩa đối lập => In addition to → In spite of/Despite.

In spite of/Despite her low grades, my sister was accepted into university.

(Mặc dù bị điểm thấp nhưng em gái tôi đã được nhận vào trường đại học.)

10. Hai mệnh đề mang nghĩa nhân – quả => However → Therefore/As a result/ …

The brain continues to develop until the mid-to late-20s. Therefore, teenagers respond to stress differently than adults.

(Bộ não tiếp tục phát triển cho đến giữa và cuối những năm 20 tuổi. Do đó, thanh thiếu niên phản ứng với căng thẳng khác với người lớn.)