Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 2 Writing – Unit 4 SBT Tiếng Anh 11 – Global...

Bài 2 Writing – Unit 4 SBT Tiếng Anh 11 – Global Success (Kết nối tri thức): Rewrite the following sentences without changing their meanings using gerunds. (Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi bằng cách sử dụng danh động từ

Giải chi tiết Bài 2 Writing – Unit 4 – SBT Tiếng Anh 11 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

2. Rewrite the following sentences without changing their meanings using gerunds.

(Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi bằng cách sử dụng danh động từ.)

1. She loves to buy souvenirs when travelling to ASEAN countries.

➝ She _________________________________.

2. He is worried that he may miss the deadline for applying for the exchange programme.

➝ He is _________________________________.

3. To work in an ASEAN country has always been one of my goals.

➝ _________________________________ of my goals.

4. I made friends with people from different cultures at the ASEAN festival. It was a great experience.

➝ _________________________________ was a great experience.

5. My grandma does all the housework. She never complains about it.

➝ My grandma _________________________________.

6. We made the suggestion that we should change the date of the meeting.

➝ We _________________________________.

7. My father travels to many ASEAN countries. This is what his job involves.

➝ My father’s job _________________________________.

8. Students can play traditional games to learn about Vietnamese culture.

➝ Student can learn _________________________________.

Lời giải:

1. She loves buying souvenirs when travelling to ASEAN countries.

(Cô ấy thích mua quà lưu niệm khi đi du lịch các nước ASEAN.)

2. He is worried about missing the deadline for applying for the exchange programme.

(Anh ấy lo lắng về việc bỏ lỡ thời hạn đăng ký chương trình trao đổi.)

3. Working in an ASEAN country has always been one of my goals.

(Làm việc tại một quốc gia ASEAN luôn là một trong những mục tiêu của tôi.)

4. Making friends with people from different cultures at the ASEAN festival was a great experience.

(Kết bạn với những người đến từ các nền văn hóa khác nhau tại lễ hội ASEAN là một trải nghiệm tuyệt vời.)

5. My grandma never complains about doing all the housework.

(Bà tôi không bao giờ phàn nàn về việc làm tất cả việc nhà.)

6. We suggested changing the date of the meeting.

(Chúng tôi đề nghị thay đổi ngày họp.)

7. My father’s job involves travelling to many ASEAN countries.

(Công việc của bố tôi liên quan đến việc đi du lịch đến nhiều nước ASEAN.)

8. Students can learn about Vietnamese culture (by) playing traditional games.

(Học sinh có thể tìm hiểu về văn hóa Việt Nam (bằng cách) chơi các trò chơi truyền thống.)