Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 2 Grammar – Unit 6 SBT Tiếng Anh 11 – Global...

Bài 2 Grammar – Unit 6 SBT Tiếng Anh 11 – Global Success (Kết nối tri thức): Choose the best answers to complete the following sentences. (Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau

Giải Bài 2 Grammar – Unit 6 – SBT Tiếng Anh 11 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

2. Choose the best answers to complete the following sentences.

(Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.)

1. Son Doong Cave is the largest cave __________ in Phong Nha-Ke Bang National Park.

A. to be discovered

B. discovering

C. discover

D. which discovered

2. The first thing __________ when you enter the city is the big, wooden church.

A. noticed

B. to notice

C. notice

D. noticing

3. The travel agency offers a lot of destinations for tourists __________ from.

A. choosing

B. choose

C. to be choosing

D. to choose

4. The first city __________ the Summer Olympics twice was Paris, France.

A. that hosts

B. hosting

C. to host

D. hosted

5. What are the most interesting things for a tourist __________ in your city?

A. see and do

B. to see and do

C. seeing and doing

D. can see and do

6. Located on a bridge over the Thu Bon River, Cau Pagoda is one of the most interesting places __________ in Hoi An.

A. to visit

B. visited

C. visiting

D. being visited

7. One of the first sites that __________ to UNESCO’s World Heritage List was Yellowstone National Park in the United States.

A. adding

B. to add

C. was added

D. added

8. At 16, Mary left school __________ of her younger brothers.

A. take care

B. taking care

C. to take care

D. to be taken care

Lời giải:

1. A. to be discovered (the largest + noun + to V)

Son Doong Cave is the largest cave to be discovered in Phong Nha-Ke Bang National Park.

(Hang Sơn Đoòng là hang động lớn nhất được phát hiện tại Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng.)

2. B. to notice (the first + noun + to V)

The first thing to notice when you enter the city is the big, wooden church.

(Điều đầu tiên nhận thấy khi bạn bước vào thành phố là nhà thờ lớn bằng gỗ.)

3. D. to choose (Câu chỉ mục đích nên cần to-infinitive => chọn “to choose”.)

The travel agency offers a lot of destinations for tourists to choose from.

(Các công ty du lịch cung cấp rất nhiều điểm đến cho khách du lịch lựa chọn.)

4. C. to host (the first + noun + to V)

The first city to host the Summer Olympics twice was Paris, France.

(Thành phố đầu tiên đăng cai Thế vận hội Mùa hè hai lần là Paris, Pháp.)

5. B. to see and do (Câu chỉ mục đích nên cần to-infinitive (for sb to do sth) => chọn “to see and do”.)

What are the most interesting things for a tourist to see and do in your city?

(Những điều thú vị nhất cho khách du lịch để xem và làm trong thành phố của bạn là gì?)

6. A. to visit (the most + adj + noun + to V)

Located on a bridge over the Thu Bon River, Cau Pagoda is one of the most interesting places to visit in Hoi An.

(Nằm trên cây cầu bắc qua sông Thu Bồn, chùa Cầu là một trong những địa điểm tham quan thú vị nhất ở Hội An.)

7. C. was added (“that” là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ “One of the first sites” nên sau “that” cần động từ dạng bị động => chọn “was added”.)

One of the first sites that was added to UNESCO’s World Heritage List was Yellowstone National Park in the United States.

(Một trong những địa điểm đầu tiên được thêm vào Danh sách Di sản Thế giới của UNESCO là Công viên Quốc gia Yellowstone ở Hoa Kỳ.)

8. C. to take care (Câu chỉ mục đích nên cần dùng mệnh đề to-infinitive => chọn “to take care”.)

At 16, Mary left school to take care of her younger brothers.

(Năm 16 tuổi, Mary nghỉ học để chăm sóc các em trai.)