Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 2 Grammar – Unit 3 SBT Tiếng Anh 11 – Global...

Bài 2 Grammar – Unit 3 SBT Tiếng Anh 11 – Global Success (Kết nối tri thức): There are four wrong sentences. Find the mistakes and correct them. (Có bốn câu sai. Tìm những lỗi sai và sửa lại

Đáp án Bài 2 Grammar – Unit 3 – SBT Tiếng Anh 11 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

2. There are four wrong sentences. Find the mistakes and correct them.

(Có bốn câu sai. Tìm những lỗi sai và sửa lại.)

1. The garden looked really beautifully after we planted all the colourful flowers.

2. City dwellers often become unhappy about the lack of green spaces.

3. All the dishes taste good. You should try them all.

4. The room smells badly and needs cleaning immediately.

5. I am thinking about buying a flat in Ha Noi.

6. Are you remembering when the sensors were installed in the city?

7. I am seeing your point, but I don’t think there’s anything we can do at the moment.

8. My brother can’t talk to you now. He is having a shower.

Lời giải:

1. Sau trạng từ “really” cần một tính từ (quy tắc: verb + adv + adj) nên sửa beautifully => beautiful.

The garden looked really beautiful after we planted all the colourful flowers.

(Khu vườn trông thật đẹp sau khi chúng tôi trồng tất cả những bông hoa đầy màu sắc.)

2. ü

City dwellers often become unhappy about the lack of green spaces.

(Cư dân thành phố thường trở nên không hài lòng về việc thiếu không gian xanh.)

3. ü

All the dishes taste good. You should try them all.

(Tất cả các món ăn đều ngon. Bạn nên thử tất cả.)

4. Sau động từ nối “smells” cần một tính từ (quy tắc: linking verbs + adj) nên ta sửa badly => bad.

The room smells bad and needs cleaning immediately.

(Căn phòng có mùi khó chịu và cần dọn dẹp ngay lập tức.)

5. ü

I am thinking about buying a flat in Ha Noi.

(Tôi đang nghĩ về việc mua một căn hộ ở Hà Nội.)

6. Sử dụng động từ “remember” để hỏi về việc nhớ lại một sự kiện trong quá khứ => dùng cấu trúc “Do you remember + (wh-question)” nên ta sửa Are you remembering => Do you remember.

Do you remember when the sensors were installed in the city?

(Bạn có nhớ khi nào các cảm biến được cài đặt trong thành phố không?)

7. Mệnh đề phía sau dùng thì hiện tại đơn nên ta chuyển mệnh đề phía trước về thì hiện tại đơn => sửa am seeing => see.

I see your point, but I don’t think there’s anything we can do at the moment.

(Tôi hiểu quan điểm của bạn, nhưng tôi không nghĩ chúng ta có thể làm gì vào lúc này.)

8. ü

My brother can’t talk to you now. He is having a shower.

(Anh trai tôi không thể nói chuyện với bạn bây giờ. Anh ấy đang tắm.)

1. Sau trạng từ “really” cần một tính từ (quy tắc: verb + adv + adj) nên sửa beautifully => beautiful.

The garden looked really beautiful after we planted all the colourful flowers.

(Khu vườn trông thật đẹp sau khi chúng tôi trồng tất cả những bông hoa đầy màu sắc.)

2. ü

City dwellers often become unhappy about the lack of green spaces.

(Cư dân thành phố thường trở nên không hài lòng về việc thiếu không gian xanh.)

3. ü

All the dishes taste good. You should try them all.

(Tất cả các món ăn đều ngon. Bạn nên thử tất cả.)

4. Sau động từ nối “smells” cần một tính từ (quy tắc: linking verbs + adj) nên ta sửa badly => bad.

The room smells bad and needs cleaning immediately.

(Căn phòng có mùi khó chịu và cần dọn dẹp ngay lập tức.)

5. ü

I am thinking about buying a flat in Ha Noi.

(Tôi đang nghĩ về việc mua một căn hộ ở Hà Nội.)

6. Sử dụng động từ “remember” để hỏi về việc nhớ lại một sự kiện trong quá khứ => dùng cấu trúc “Do you remember + (wh-question)” nên ta sửa Are you remembering => Do you remember.

Do you remember when the sensors were installed in the city?

(Bạn có nhớ khi nào các cảm biến được cài đặt trong thành phố không?)

7. Mệnh đề phía sau dùng thì hiện tại đơn nên ta chuyển mệnh đề phía trước về thì hiện tại đơn => sửa am seeing => see.

I see your point, but I don’t think there’s anything we can do at the moment.

(Tôi hiểu quan điểm của bạn, nhưng tôi không nghĩ chúng ta có thể làm gì vào lúc này.)

8. ü

My brother can’t talk to you now. He is having a shower.

(Anh trai tôi không thể nói chuyện với bạn bây giờ. Anh ấy đang tắm.)