Đáp án Bài 2 Grammar – Unit 2 – SBT Tiếng Anh 11 Global Success (Kết nối tri thức). Hướng dẫn: Nghĩa của từ vựng.
Câu hỏi/Đề bài:
2. Complete the sentences using the correct forms of the words in the box. Some words are used more than once.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các hình thức đúng của các từ trong hộp. Một số từ được sử dụng nhiều hơn một lần.)
1. In my family, there are several rules that we all __________ follow.
2. Growing up, my father __________ do any household chores. They were his mother’s and sisters’ responsibility.
3. In our culture, the firstborn son __________ take care of his parents when they get old.
4. Some people think children __________ interrupt their parents or older people.
5. To get on with each other, we __________ respect our differences.
6. My grandfather belongs to a different generation, so he __________ force his own views on me.
7. As the only daughter in the family, my aunt __________ do a lot of household chores, so she left school earlier.
8. My parents don’t allow me to stay out late. I __________ return home before 9:30 p.m.
Hướng dẫn:
Nghĩa của từ vựng:
– must + V: phải làm gì (mang tính chủ quan)
– mustn’t + V: không được làm gì
– have to + V: buộc phải làm gì (mang tính khách quan)
– not have to + V: không cần phải làm gì
– should + V: nên làm gì
– shouldn’t + V: không nên làm gì
Lời giải:
1. In my family, there are several rules that we all must/have to follow.
(Trong gia đình tôi, có một số quy tắc mà tất cả chúng tôi phải tuân theo.)
2. Growing up, my father didn’t have to do any household chores. They were his mother’s and sisters’ responsibility.
(Lớn lên, bố tôi không phải làm bất kỳ công việc nhà nào. Đó là trách nhiệm của mẹ và các chị gái anh.)
3. In our culture, the firstborn son has to/must take care of his parents when they get old.
(Trong nền văn hóa của chúng tôi, con trai đầu lòng phải chăm sóc cha mẹ khi họ về già.)
4. Some people think children mustn’t/shouldn’t interrupt their parents or older people.
(Một số người cho rằng trẻ em không được/không nên ngắt lời cha mẹ hoặc người lớn tuổi hơn.)
5. To get on with each other, we should respect our differences.
(Để hòa thuận với nhau, chúng ta nên tôn trọng sự khác biệt của nhau.)
6. My grandfather belongs to a different generation, so he shouldn’t force his own views on me.
(Ông tôi thuộc thế hệ khác, vì vậy ông không nên áp đặt quan điểm của mình lên tôi.)
7. As the only daughter in the family, my aunt had to do a lot of household chores, so she left school earlier.
(Là con gái duy nhất trong gia đình, dì tôi phải làm rất nhiều việc nhà nên dì nghỉ học sớm hơn.)
8. My parents don’t allow me to stay out late. I must/have to return home before 9:30 p.m.
(Bố mẹ tôi không cho phép tôi đi chơi khuya. Tôi phải về nhà trước 9:30 tối.)