Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 3 3E. Word Skills – Unit 3 SBT Tiếng Anh 11...

Bài 3 3E. Word Skills – Unit 3 SBT Tiếng Anh 11 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): USE OF ENGLISH Complete the article with nouns, adjectives and adverbs formed from the words in brackets. Add prefixes and suffixes if necessary. (Hoàn thành bài viết với danh từ

Giải Bài 3 3E. Word Skills – Unit 3 – SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

3. USE OF ENGLISH Complete the article with nouns, adjectives and adverbs formed from the words in brackets. Add prefixes and suffixes if necessary.

(Hoàn thành bài viết với danh từ, tính từ và trạng từ được tạo thành từ những từ trong ngoặc. Thêm tiền tố và hậu tố nếu cần thiết.)

Everybody knows that smiling is a sign of 1________ (happy) and that we frown when we are feeling 2________ (happy). Our feelings affect our face. But scientists now believe that our face can also affect our feelings. In other words, smiling can actually help to create a feeling of 3________ (content). And one of the best ways to prevent 4________ (anxious) is to control your facial expression. In one study, volunteers looked at very unpleasant pictures. Some of the volunteers held a pen in their mouth so their face could not move easily. Those volunteers did not feel as 5________ (disgust) by the pictures as the others. Researchers also looked at women who were unable to frown because of botox injections. 6________ (surprise), thes women were less likely to suffer from 7________ (depressed), even though they did not feel particularly 8________ (happiness) about the change in their appearance.

Lời giải:

1. happiness

Sau giới từ “of” cần một danh từ.

happy (adj): vui

=> happiness (n): niềm vui

Everybody knows that smiling is a sign of happiness.

(Mọi người đều biết rằng mỉm cười là dấu hiệu của hạnh phúc.)

2. unhappy

Sau động từ tình thái “feel” (cảm thấy) cần một tính từ.

happy (adj): vui

=> unhappy (adj): không vui

we frown when we are feeling unhappy.

(chúng ta cau mày khi cảm thấy không vui.)

3. contentment

Sau giới từ “of” cần một danh từ.

content (v): hài lòng

=> contentment (n): sự hài lòng

smiling can actually help to create a feeling of contentment.

(mỉm cười thực sự có thể giúp tạo ra cảm giác hài lòng.)

4. anxiety

Sau động từ “prevent” (ngăn chặn) cần một danh từ làm tân ngữ.

anxious (adj): lo lắng

=> anxiety (n): sự lo lắng

And one of the best ways to prevent anxiety is to control your facial expression.

(Và một trong những cách tốt nhất để ngăn chặn sự lo lắng là kiểm soát nét mặt của bạn.)

5. disgusted

Sau động từ tình thái “feel” (cảm thấy) cần một tính từ.

disgust (v): ghê tởm

=> disgusted (adj): kinh tởm

Those volunteers did not feel as disgusted by the pictures as the others.

(Những tình nguyện viên đó không cảm thấy ghê tởm những bức ảnh như những người khác.)

6. surprisingly

Vị trí đầu câu trước dấu phẩy cần dùng trạng từ.

surprise (v): gây bất ngờ

=> surprisingly (adv): một cách bất ngờ

7. depression

Sau giới từ “from” cần một danh từ.

depressed (adj): trầm cảm

=> depression (n): sự trầm cảm

these women were less likely to suffer from depression,

(những phụ nữ này ít có nguy cơ bị trầm cảm hơn,)

8. happy

Sau động từ tình thái “feel” (cảm thấy) cần một tính từ.

happiness (n): niềm vui

=> happy (adj): vui

even though they did not feel particularly happy about the change in their appearance.

(mặc dù họ không cảm thấy đặc biệt vui mừng trước sự thay đổi về ngoại hình của mình.)

Bài hoàn chỉnh

Everybody knows that smiling is a sign of happiness and that we frown when we are feeling unhappy. Our feelings affect our face. But scientists now believe that our face can also affect our feelings. In other words, smiling can actually help to create a feeling of contentment. And one of the best ways to prevent anxiety is to control your facial expression. In one study, volunteers looked at very unpleasant pictures. Some of the volunteers held a pen in their mouth so their face could not move easily. Those volunteers did not feel as disgusted by the pictures as the others. Researchers also looked at women who were unable to frown because of botox injections. Surprisingly, thes women were less likely to suffer from depression, even though they did not feel particularly happy about the change in their appearance.

Tạm dịch

Mọi người đều biết rằng mỉm cười là dấu hiệu của hạnh phúc và chúng ta cau mày khi cảm thấy không vui. Cảm xúc của chúng ta ảnh hưởng đến khuôn mặt của chúng ta. Nhưng các nhà khoa học hiện nay tin rằng khuôn mặt cũng có thể ảnh hưởng đến cảm xúc của chúng ta. Nói cách khác, mỉm cười thực sự có thể giúp tạo ra cảm giác hài lòng. Và một trong những cách tốt nhất để ngăn chặn sự lo lắng là kiểm soát nét mặt của bạn. Trong một nghiên cứu, các tình nguyện viên đã xem những bức ảnh rất khó chịu. Một số tình nguyện viên ngậm bút trong miệng nên mặt không thể cử động dễ dàng. Những tình nguyện viên đó không cảm thấy ghê tởm những bức ảnh như những người khác. Các nhà nghiên cứu cũng xem xét những phụ nữ không thể cau mày vì tiêm botox. Điều đáng ngạc nhiên là những phụ nữ này ít có khả năng bị trầm cảm hơn, mặc dù họ không cảm thấy đặc biệt vui mừng trước sự thay đổi về ngoại hình của mình.