Giải chi tiết Bài 3 5a. Reading – Unit 5 – SBT Tiếng Anh 11 Bright. Tham khảo: *Nghĩa của các tiêu đề.
Câu hỏi/Đề bài:
FUTURE CITIES ARE HERE
1 ☐
When you think of cities of the future, what comes to your mind? If you think of flying vehicles, mega bridges, digital roads, and underground motorways, then the future is already here. These and other projects are already happening in cities around the world.
2 ☐
Instead of building up, people are now building down. Underground buildings cost less to construct, heat and cool. Singapore definitely sees the sense in this and already has data centres, warehouses and bus depots below street level. Helsinki has around 10 million square metres (m2) of underground spaces below the city centre with an art museum, a shopping centre, a swimming pool and more. London is also going to have a network of tunnels that will ship 600 million packages a year.
3 ☐
Above ground there are going to be new transport options. A travel system called ‘hyperloop’ that can transport passengers and cargo very quickly may come to a city near you in less than five years. People will also use moving walkways, underground cycle lanes and self-driving cars to get around. And flying cars? Well, companies are already working on eVTOLS – electric vertical takeoff and landing vehicles.
4 ☐
Bridges will have many uses. They will have pedestrian and cycle lanes as well as public parks and arts and culture venues. Skybridges will make use of the space between buildings. It is likely that this may be offices and restaurants as in Beijing, or it might be something more unusual, such as the Sky Pool in London.
5 ☐
With these and other future projects happening now, lots of cities are already improving life for the people that live there. Urban living will be the smart way to live.
Tạm dịch
THÀNH PHỐ TƯƠNG LAI LÀ ĐÂY
1 ☐
Khi bạn nghĩ về các thành phố của tương lai, bạn nghĩ đến điều gì? Nếu bạn nghĩ về phương tiện bay, cây cầu lớn, đường kỹ thuật số và đường cao tốc ngầm, thì tương lai đã ở đây rồi. Những dự án này và các dự án khác đã và đang diễn ra ở các thành phố trên khắp thế giới.
2 ☐
Thay vì xây dựng hướng lên trên, mọi người hiện đang xây dựng hướng xuống dưới. Các tòa nhà ngầm tốn ít chi phí xây dựng, sưởi ấm và làm mát hơn. Singapore chắc chắn nhìn thấy ý nghĩa của điều này và đã có các trung tâm dữ liệu, nhà kho và bến xe buýt dưới mặt đường. Helsinki có khoảng 10 triệu mét vuông (m2) không gian ngầm bên dưới trung tâm thành phố với bảo tàng nghệ thuật, trung tâm mua sắm, bể bơi, v.v. London cũng sẽ có một mạng lưới đường hầm vận chuyển 600 triệu gói hàng mỗi năm.
3 ☐
Trên mặt đất sẽ có những lựa chọn vận chuyển mới. Một hệ thống du lịch được gọi là ‘hyperloop’ có thể vận chuyển hành khách và hàng hóa rất nhanh có thể đến một thành phố gần bạn trong vòng chưa đầy năm năm. Mọi người cũng sẽ sử dụng lối đi dành cho người đi bộ, làn đường dành cho xe đạp ngầm và ô tô tự lái để đi lại. Và ô tô bay? Chà, các công ty đã làm việc trên eVTOLS – phương tiện cất cánh và hạ cánh thẳng đứng bằng điện.
4 ☐
Cầu sẽ có nhiều công dụng. Họ sẽ có các làn đường dành cho người đi bộ và xe đạp cũng như các công viên công cộng và các địa điểm văn hóa nghệ thuật. Các cầu trên không sẽ tận dụng không gian giữa các tòa nhà. Nhiều khả năng đây có thể là các văn phòng và nhà hàng như ở Bắc Kinh, hoặc cũng có thể là một thứ gì đó khác thường hơn, chẳng hạn như Sky Pool ở London.
5 ☐
Với những dự án này và các dự án tương lai khác đang diễn ra hiện nay, rất nhiều thành phố đã và đang cải thiện cuộc sống cho người dân sống ở đó. Cuộc sống đô thị sẽ là cách sống thông minh.
3. Read the text and match the paragraphs (1-5) with the headings (A-E).
(Đọc văn bản và nối các đoạn văn (1-5) với các tiêu đề (A-E).)
A In the Air
B Fast and Effortless Journeys
C The Future is Now
D Smart Living
E Going Underground
Hướng dẫn:
*Nghĩa của các tiêu đề
A In the Air: Trong không khí
B Fast and Effortless Journeys: Hành trình nhanh chóng và dễ dàng
C The Future is Now: Tương lai là bây giờ
D Smart Living: Sống thông minh
E Going Underground: Đi dưới lòng đất
Lời giải: