Giải chi tiết Bài 1 Hello – Grammar Banksection – SBT Tiếng Anh 11 Bright. Tham khảo: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es).
Câu hỏi/Đề bài:
1. Choose the correct option (A, B, or C).
(Chọn phương án đúng (A, B, hoặc C).)
1 If John _______ interested in art, he would take up painting.
A is
B were
C would be
2 If you want to come to the cinema with us, I _______ you a lift.
A give
B gave
C will give
3 David _______ for a hike if it wasn’t raining.
A would go
B went
C goes
4 If I were you, I _______ learning the guitar.
A try
B will try
C would try
5 If I _______ some free time, I will read a book later.
A have
B will have
C had
6 We _______ the basketball match if it doesn’t rain tomorrow.
A will start
B started
C would start
7 If I _______ someone to play with, I would love a game of tennis.
A find
B can find
C could find
8 Oliver _______ to the gym if he finishes work early this evening.
A will go
B goes
C would go
9 If you _______ an actor or a singer, which would you choose?
A would be
B could be
C can be
10 If our band _______ frequently, we’ll learn quickly and play music beautifully.
A practise
B would practise
C practised
Hướng dẫn:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will / can + Vo (nguyên thể)
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would / could + Vo (nguyên thể)
Lời giải:
1 If John were interested in art, he would take up painting.
(Nếu John quan tâm đến nghệ thuật, anh ấy sẽ bắt đầu vẽ tranh.)
2 If you want to come to the cinema with us, I will give you a lift.
(Nếu bạn muốn đi xem phim với chúng tôi, tôi sẽ cho bạn đi nhờ.)
3 David would go for a hike if it wasn’t raining.
(David sẽ đi bộ đường dài nếu trời không mưa.)
4 If I were you, I would try learning the guitar.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ thử học guitar.)
5 If I have some free time, I will read a book later.
(Nếu tôi có thời gian rảnh, tôi sẽ đọc một cuốn sách sau.)
6 We will start the basketball match if it doesn’t rain tomorrow.
(Chúng tôi sẽ bắt đầu trận đấu bóng rổ nếu ngày mai trời không mưa.)
7 If I could find someone to play with, I would love a game of tennis.
(Nếu tôi có thể tìm được ai đó để chơi cùng, tôi sẽ thích chơi quần vợt.)
8 Oliver will go to the gym if he finishes work early this evening.
(Oliver sẽ đến phòng tập thể dục nếu anh ấy kết thúc công việc sớm vào tối nay.)
9 If you could be an actor or a singer, which would you choose?
(Nếu được làm diễn viên hoặc ca sĩ, bạn sẽ chọn cái nào?)
10 If our band practise frequently, we’ll learn quickly and play music beautifully.
(Nếu ban nhạc của chúng ta luyện tập thường xuyên, chúng ta sẽ học nhanh và chơi nhạc hay.)