Trang chủ Lớp 11 Hóa học lớp 11 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức Câu 2.14 Bài 2 (trang 9, 10, 11, 12) SBT Hóa 11:...

Câu 2.14 Bài 2 (trang 9, 10, 11, 12) SBT Hóa 11: Một học sinh thực hiện thí nghiệm sau: Lấy 10 mL dung dịch HCl 0,2 M cho vào 5 mL dung dịch NH3 thu được dung dịch A

Trả lời Câu 2.14 Bài 2. Cân bằng trong dung dịch nước (trang 9, 10, 11, 12) – SBT Hóa 11 Kết nối tri thức. Gợi ý: Tính số mol HCl dư từ phản ứng chuẩn độ rồi tính số mol HCl phản ứng với NH3.

Câu hỏi/Đề bài:

Một học sinh thực hiện thí nghiệm sau: Lấy 10 mL dung dịch HCl 0,2 M cho vào 5 mL dung dịch NH3 thu được dung dịch A. Chuẩn độ lượng HCl dư trong dung dịch A bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy phản ứng hết 10,2 mL. Tính nồng độ của dung dịch NH3 ban đầu.

Hướng dẫn:

Tính số mol HCl dư từ phản ứng chuẩn độ rồi tính số mol HCl phản ứng với NH3. Tính số mol NH3 theo phương trình hóa học rồi nồng độ của NH3.

Lời giải:

Số mol HCl ban đầu: \[{{\rm{n}}_{{\rm{HCl}}}} = 0,2 \times \frac{{10}}{{1000}} = 0,002{\rm{ (mol)}}\]

Trong dung dịch A, HCl dư tham gia phản ứng chuẩn độ.

\[{{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}} = 0,1 \times \frac{{10,2}}{{1000}} = 0,00102{\rm{ (mol)}}\]

Xét phản ứng chuẩn độ trong dung dịch A:

\[\begin{array}{l}{\rm{ HCl + NaOH}} \to {\rm{NaCl + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\\{\rm{ }}0,00102 \leftarrow {\rm{ }}0,00102{\rm{ (mol)}}\\ \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{HCl}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}} = 0,00102{\rm{ (mol)}}\end{array}\]

\[ \Rightarrow \]Số mol HCl tham gia phản ứng với NH3: \[0,002 – 0,00102 = 0,00098{\rm{ }}({\rm{mol)}}\]

Xét phản ứng giữa HCl và NH3:

\[\begin{array}{l}{\rm{ HCl + N}}{{\rm{H}}_3} \to {\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{\rm{Cl}}\\0,00098 \to {\rm{ }}0,00098{\rm{ (mol)}}\\ \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{HCl}}}} = 0,00098{\rm{ (mol)}}\\ \Rightarrow {{\rm{C}}_{{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}}} = \frac{{0,00098}}{{0,005}} = 0,196{\rm{ (M)}}\end{array}\]