Trang chủ Lớp 10 Vật lí lớp 10 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức Bài 4.68 trang 71 SBT toán 10 – Kết nối tri thức:...

Bài 4.68 trang 71 SBT toán 10 – Kết nối tri thức: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A( – 2;1), B(1;4) và C(5; – 2). a) Chứng minh rằng A, B, C là ba đỉnh của một tam giác

Giải và trình bày phương pháp giải Giải bài 4.68 trang 71 sách bài tập toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài tập cuối Chương 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A( – 2;1),B(1;4) và C(5; – 2)….

Đề bài/câu hỏi:

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho ba điểm \(A( – 2;1),\,\,B(1;4)\) và \(C(5; – 2).\)

a) Chứng minh rằng \(A,\,\,B,\,\,C\) là ba đỉnh của một tam giác. Tìm tọa độ trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC.\)

b) Tìm tọa độ trực tâm \(H\) và tâm đường tròn ngoại tiếp \(I\) của tam giác \(ABC.\)

Lời giải:

a) Ta có: \(\overrightarrow {AB} = (3;3)\) và \(\overrightarrow {AC} = (7; – 3)\)

\( \Rightarrow \) \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \) không cùng phương

\( \Rightarrow \) ba điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) là ba đỉnh của một tam giác

Xét \(\Delta ABC\) có: \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\)

\( \Rightarrow \) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{{ – 2 + 1 + 5}}{3} = \frac{4}{3}}\\{y = \frac{{1 + 4 – 2}}{3} = 1}\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) \(G\left( {\frac{4}{3};1} \right)\)

Vậy tọa độ trọng tâm của tam giác là: \(G\left( {\frac{4}{3};1} \right)\)

b) Gọi \(H(x;y)\) là trực tâm của \(\Delta ABC\)

Ta có: \(\overrightarrow {CH} = (x – 5;y + 2)\) và \(\overrightarrow {BH} = (x – 1;y – 4)\)

\( \Rightarrow \) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\overrightarrow {CH} .\overrightarrow {AB} = 0}\\{\overrightarrow {BH} .\overrightarrow {AC} = 0}\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3\left( {x – 5} \right) + 3\left( {y + 2} \right) = 0}\\{7\left( {x – 1} \right) – 3\left( {y – 4} \right) = 0}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 3}\\{7x – 3y = – 5}\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{2}{5}}\\{y = \frac{{13}}{5}}\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) \(H\left( {\frac{2}{5};\frac{{13}}{5}} \right)\)

Gọi \(I(x’;y’)\) là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\)

Ta có: \(\overrightarrow {IH} = \left( {\frac{2}{5} – x’;\frac{{13}}{5} – y’} \right)\) và \(\overrightarrow {IG} = \left( {\frac{4}{3} – x’;1 – y’} \right)\)

Ta có: \(\overrightarrow {IH} = 3\overrightarrow {IG} \,\, \Leftrightarrow \,\,\left( {\frac{2}{5} – x’;\frac{{13}}{5} – y’} \right) = 3\left( {\frac{4}{3} – x’;1 – y’} \right)\)

\( \Leftrightarrow \) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{2}{5} – x’ = 4 – 3x’}\\{\frac{{13}}{5} – y’ = 3 – 3y’}\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x’ = \frac{{18}}{5}}\\{2y’ = \frac{2}{5}}\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x’ = \frac{9}{5}}\\{y’ = \frac{1}{5}}\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) \(I\left( {\frac{9}{5};\frac{1}{5}} \right)\)

Vậy \(H\left( {\frac{2}{5};\frac{{13}}{5}} \right)\) và \(I\left( {\frac{9}{5};\frac{1}{5}} \right)\).