Trang chủ Lớp 10 Toán lớp 10 SGK Toán 10 - Cánh diều Bài 4 trang 80 Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Cho...

Bài 4 trang 80 Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Cho đường thẳng d có phương trình tổng quát là: x – 2y – 5 = 0. a) Lập phương trình tham số của đường thẳng d

Phương trình tham số của đường thẳng\(\Delta \) đi qua điểm \({M_o}\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow u = \left( {{\rm{a }}. Vận dụng kiến thức giải Giải bài 4 trang 80 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều – Bài 3. Phương trình đường thẳng. Cho đường thẳng d có phương trình tổng quát là: x – 2y – 5 = 0….

Đề bài/câu hỏi:

Cho đường thẳng d có phương trình tổng quát là: x – 2y – 5 = 0.

a) Lập phương trình tham số của đường thẳng d.

b) Tìm toạ độ điểm M thuộc d sao cho OM = 5 với O là gốc toạ độ.

c) Tìm toạ độ điểm N thuộc d sao cho khoảng cách từ N đến trục hoành Ox là 3.

Hướng dẫn:

a) Phương trình tham số của đường thẳng\(\Delta \) đi qua điểm \({M_o}\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow u = \left( {{\rm{a }};{\rm{ b}}} \right)\left( {\overrightarrow u \ne 0} \right)\)làm vecto chỉ phương là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_o} + at\\y = {y_o} + bt\end{array} \right.\) ( \(t\) là tham số )

b) Tham số hóa điểm M

Nếu \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right),B\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) thì \(AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{{\left( {{x_2} – {x_1}} \right)}^2} + {{\left( {{y_2} – {y_1}} \right)}^2}} \)

c) Tham số hóa điểm N rồi sử dụng giả thiết khoảng cách

Lời giải:

a) Từ phương trình tổng quát của đường thẳng, ta lấy được một vecto pháp tuyến là: \(\overrightarrow n = \left( {1; – 2} \right)\) nên ta chọn vecto chỉ phương của đường thẳng d là: \(\overrightarrow u = \left( {2;1} \right)\).

Chọn điểm \(A\left( {1; – 2} \right) \in d\).Vậy phương trình tham số của đường thẳng d là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = – 2 + t\end{array} \right.\) (t là tham số)

b) Do điểm M thuộc d nên ta có: \(M\left( {1 + 2m; – 2 + m} \right);m \in \mathbb{R}\).

Ta có: \(OM = 5 \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {1 + 2m} \right)}^2} + {{\left( { – 2 + m} \right)}^2}} = 5 \Leftrightarrow {m^2} = 4 \Leftrightarrow m = \pm 2\)

Với \(m = 2 \Rightarrow M\left( {5;0} \right)\)

Với \(m = – 2 \Rightarrow M\left( { – 3; – 4} \right)\)

Vậy ta có 2 điểm M thỏa mãn điều kiện đề bài.

c) Do điểm N thuộc d nên ta có: \(N\left( {1 + 2n; – 2 + n} \right)\)

Khoảng cách từ N đến trục hoành bằng giá trị tuyệt đối của tung độ điểm N. Do đó, khoảng cách tư N đến trục hoành bằng 3 khi và chỉ khi: \(\left| { – 2 + n} \right| = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 5\\n = – 1\end{array} \right.\)

Với \(n = 5 \Rightarrow N\left( {11;3} \right)\)

Với \(n = – 1 \Rightarrow N\left( { – 1; – 3} \right)\)

Vậy có 2 điểm N thỏa mãn bài toán