Phương trình Hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right). Hướng dẫn giải Giải bài 13 trang 80 sách bài tập toán 10 – Chân trời sáng tạo – Bài tập cuối Chương 9. Viết phương trình chính tắc của hypebol thỏa mãn các điều kiện sau:…
Đề bài/câu hỏi:
Viết phương trình chính tắc của hypebol thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Đỉnh \(\left( { – 6;0} \right)\) và \(\left( {6;0} \right)\); tiêu điểm \(\left( { – 10;0} \right)\) và \(\left( {10;0} \right)\)
b) Độ dài trục thực là 10, độ dài trục ảo là 20
Hướng dẫn:
Phương trình Hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)
Lời giải:
a) Gọi PTCT của hypebol là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)
+ Đỉnh \(\left( { – 6;0} \right)\) và \(\left( {6;0} \right) \Rightarrow a = 6\)
+ Tiêu điểm \(\left( { – 10;0} \right)\) và \(\left( {10;0} \right) \Rightarrow c = 10\)
\( \Rightarrow b = \sqrt {{c^2} – {a^2}} = \sqrt {{{10}^2} – {6^2}} = 8\)
Phương trình hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{36}} – \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\)
b) Gọi PTCT của hypebol là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)
Độ dài trục thực là \(2a = 10 \Rightarrow a = 5\)
Độ dài trục ảo là \(2b = 20 \Rightarrow b = 10\)
Phương trình hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{25}} – \frac{{{y^2}}}{{100}} = 1\)