Trang chủ Lớp 10 Toán lớp 10 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo Bài 12 trang 60 SBT toán 10 – Chân trời sáng tạo:...

Bài 12 trang 60 SBT toán 10 – Chân trời sáng tạo: Cho vectơ → a = 2;2 . Hãy tìm tọa độ một vectơ đơn vị → e cùng hướng với vectơ → a

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {{a_1}, {a_2}} \right), \overrightarrow b = \left( {{b_1}, {b_2}} \right)\). Trả lời Giải bài 12 trang 60 sách bài tập toán 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 1. Tọa độ của vectơ. Hãy tìm tọa độ một vectơ đơn vị…

Đề bài/câu hỏi:

Cho vectơ \(\overrightarrow a = \left( {2;2} \right)\). Hãy tìm tọa độ một vectơ đơn vị \(\overrightarrow e \) cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow a \)

Hướng dẫn:

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {{a_1},{a_2}} \right),\overrightarrow b = \left( {{b_1},{b_2}} \right)\).

Hai vectơ được gọi là cùng hướng khi \(\overrightarrow a = k\overrightarrow b \left( {k > 0} \right)\)

Lời giải:

Ta có: \(\vec a = \left( {2;2} \right) = \frac{2}{k}\left( {k;k} \right) \)

\(\Rightarrow \) Với \(k>0\) thì \(\vec e = (k;k)\) là 1 vectơ cùng hướng với \(\overrightarrow a \)

Để \(\vec e\) là vecto đơn vị thì \(\left| {\vec e} \right| = 1\)

\(\Leftrightarrow \sqrt {{k^2} + {k^2}} = 1 \Leftrightarrow 2{k^2} = 1 \Leftrightarrow k = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) (vì \(k>0\))

Vậy vecto đơn vị cùng hướng với \(\vec a\) là \(\vec e = (\frac{{\sqrt 2 }}{2};\frac{{\sqrt 2 }}{2})\).