Trang chủ Lớp 10 Toán lớp 10 SBT Toán 10 - Cánh diều Bài 51 trang 62 SBT toán 10 – Cánh diều: Giải các...

Bài 51 trang 62 SBT toán 10 – Cánh diều: Giải các bất phương trình bậc hai sau: a) 4x^2 – 9x + 5 ≤ 0 b) – 3x^2 – x + 4 > 0

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai Bước 1: Xác định dấu của hệ số \(a\. Lời giải Giải bài 51 trang 62 SBT toán 10 – Cánh diều – Bài tập cuối Chương 3. Giải các bất phương trình bậc hai sau:…

Đề bài/câu hỏi:

Giải các bất phương trình bậc hai sau:

a) \(4{x^2} – 9x + 5 \le 0\)

b) \( – 3{x^2} – x + 4 > 0\)

c) \(36{x^2} – 12x + 1 > 0\)

d) \( – 7{x^2} + 5x + 2 < 0\)

Hướng dẫn:

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai

Bước 1: Xác định dấu của hệ số \(a\) và tìm nghiệm của \(f\left( x \right)\) (nếu có)

Bước 2: Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai để tìm tập hợp các giá trị của của x sao cho \(f\left( x \right)\) mang dấu thỏa mãn bất phương trình

+ Nếu \(\Delta < 0\) thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

+ Nếu \(\Delta = 0\) thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{{ – b}}{{2a}}} \right\}\)

+ Nếu \(\Delta > 0\) thì \(f\left( x \right)\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\left( {{x_1} < {x_2}} \right)\). Khi đó:

\(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x\) thuộc các khoảng \(\left( { – \infty ;{x_1}} \right) \cup \left( {{x_2}; + \infty } \right)\)

\(f\left( x \right)\) trái dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x\) thuộc khoảng \(\left( {x{ & _1};{x_2}} \right)\)

Lời giải:

a) \(4{x^2} – 9x + 5 \le 0\)

Tam thức bậc hai \(4{x^2} – 9x + 5\) có hai nghiệm \({x_1} = 1;{x_2} = \frac{5}{4}\) và có hệ số \(a = 4 > 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai

Ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \(4{x^2} – 9x + 5\) mang dấu “-” là \(\left[ {1;\frac{5}{4}} \right]\)

b) \( – 3{x^2} – x + 4 > 0\)

Tam thức bậc hai \( – 3{x^2} – x + 4\) có hai nghiệm \({x_1} = – \frac{4}{3};{x_2} = 1\) và có hệ số \(a = – 3 < 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai

Ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \( – 3{x^2} – x + 4\) mang dấu “+” là \(\left( { – \frac{4}{3};1} \right)\)

c) \(36{x^2} – 12x + 1 > 0\)

Tam thức bậc hai \(36{x^2} – 12x + 1\) có nghiệm kép \({x_0} = \frac{1}{6}\) và có hệ số \(a = 36 > 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \(36{x^2} – 12x + 1\) mang dấu “+” là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{1}{6}} \right\}\)

d) \( – 7{x^2} + 5x + 2 < 0\)

Tam thức bậc hai \( – 7{x^2} + 5x + 2\) có hai nghiệm \({x_1} = \frac{{ – 2}}{7};{x_2} = 1\) và có hệ số \(a = – 7 < 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai

Ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \( – 7{x^2} + 5x + 2\) mang dấu “-” là \(\left( { – \infty ;\frac{{ – 2}}{7}} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\)