Trả lời Grammar VIII. Looking back – Unit 2 – Tiếng Anh 10 Global Success. Tham khảo: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn.
Câu hỏi/Đề bài:
Choose the best answers.
(Chọn câu trả lời đúng nhất.)
1. Wind energy is used / use to produce electricity.
2. More trees are planted / plant around the school.
3. I’m sure you are going to pass / will pass your driving test. Don’t worry.
4. – Mai has won the first prize in the speaking contest.
– Really? I will / am going to phone her to give her my congratulations.
5. My parents have made their holiday plans. They will / are going to travel to the south of the country.
6. Do you hear the thunder? It is going to rain / will rain heavily.
Hướng dẫn:
1. Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp (+ by O)
2. Chúng ta dùng will để nói về:
– kế hoạch được xây dựng ở thời điểm nói.
– dự đoán dựa trên những gì chúng ta nghĩ hoặc chúng ta tin về tương lai.
Cấu trúc: S + will + V-nguyên thể
3. Chúng ta dùng be going to để nói về:
– kế hoạch đã được xây dựng trước thời điểm nói.
– dự đoán dựa trên những gì chúng ta nhìn thấy hoặc dựa vào hiểu biết.
Lời giải:
1. is used | 2. are planted | 3. will pass |
4. will | 5. are going to | 6. is going to rain |
1. Wind energy is used to produce electricity.
(Năng lượng gió được sử dụng để sản xuất điện.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp (+ by O)
2. More trees are planted around the school.
(Nhiều cây xanh được trồng quanh trường.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp (+ by O)
3. I’m sure you will pass your driving test. Don’t worry.
(Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe. Đừng lo lắng.)
Giải thích:Để nói về dự đoán ta dùng cấu trúc “S1 + be sure + S2 + will V”
4. – Mai has won the first prize in the speaking contest.
(Mai đã đạt giải nhất cuộc thi hùng biện.)
– Really? I will phone her to give her my congratulations.
(Có thật không? Tôi sẽ gọi cho bạn ấy để chúc mừng.)
Giải thích:Dùng thì tương lai đơn để nói về quyết định tức thời: S + will V
5. My parents have made their holiday plans. They are going to travel to the south of the country.
(Bố mẹ tôi đã lên kế hoạch cho kỳ nghỉ của họ. Họ sẽ đi du lịch đến miền nam của đất nước.)
Giải thích:Dùng thì tương lai gần để nói về dự định đã được lên kế hoạch: S + be going to + V
6. Do you hear the thunder? It is going to rain heavily.
(Bạn có nghe thấy tiếng sấm không? Trời sắp mưa to đấy.)
Giải thích:Dùng thì tương lai gần để nói về dự đoán có cơ sở, dấu hiệu nhận biết: S + be going to + V