Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Tiếng Anh 10 - Global Success Grammar 1 Language – Review 3 Tiếng Anh 10 – Global Success:...

Grammar 1 Language – Review 3 Tiếng Anh 10 – Global Success: Choose the best relative pronoun to complete each sentence. (Chọn đại từ quan hệ đúng nhất để hoàn thành mỗi câu

Giải chi tiết Grammar 1 Language – Review 3 – Tiếng Anh 10 Global Success. Gợi ý: WHO: người mà.

Câu hỏi/Đề bài:

1. Choose the best relative pronoun to complete each sentence.

(Chọn đại từ quan hệ đúng nhất để hoàn thành mỗi câu.)

1. He bought all the books ______ he needs for his English course.

A. that

B. who

C. whose

2. This computer, ______ I often use to learn English, is a birthday present from my father.

A. which

B. that

C. whose

3. I like working with classmates ______ are responsible and creative.

A. whose

B. which

C. who

4. Nam, ______ father is a famous surgeon, wants to go to medical school.

A. which

B. whose

C. who

Hướng dẫn:

1. WHO: người mà

– Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

– Thay thế cho danh từ chỉ người

….. N (person) + WHO + V + O

2. THAT: cái mà/ người mà

– Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

– Thay thế cho danh từ chỉ vật hoặc chỉ người, không đứng sau dấu phẩy

– Dùng khi trước nó có từ chỉ số lượng, thứ tự, hỗn hợp người và vật

….. N (person) + THAT + V + O

…… N (thing) + THAT + S + V

3. WHICH: cái mà

– Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

– Thay thế cho danh từ chỉ vật

….N (thing) + WHICH + V + O

….N (thing) + WHICH + S + V

4. WHOSE: của, cái/người mà có

– Luôn đứng trước danh từ

– Chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Lời giải:

1. A

2. A

3. C

4. B

1. He bought all the books that he needs for his English course.

(Anh ấy đã mua tất cả những cuốn sách mà anh ấy cần cho khóa học tiếng Anh của mình.)

2. This computer, which I often use to learn English, is a birthday present from my father.

(Chiếc máy tính này, cái mà tôi thường dùng để học tiếng Anh, là quà sinh nhật của bố tôi.)

3. I like working with classmates who are responsible and creative.

(Tôi thích làm việc với các bạn cùng lớp những người có trách nhiệm và sáng tạo.)

4. Nam, whose father is a famous surgeon, wants to go to medical school.

(Nam, có bố là một bác sĩ phẫu thuật nổi tiếng, muốn đi học y khoa.)