Lời giải Bài 5 Unit 12 – Grammar Reference – Tiếng Anh 10 Explore New Worlds.
Câu hỏi/Đề bài:
5. E. Circle the correct options to make second conditional sentences.
(Khoanh tròn các phương án đúng để tạo thành câu điều kiện loại 2.)
1. If I had my own car, I will not have to / would not have to take a bus to work every day.
2. If you had a sister, will you share / would you share your money with her?
3. Your parents would be angry if you waste / wasted the money they gave you.
4. If I am / were you, I would get a new job with better pay.
5. If Jonathan speaks / spoke English well, he could apply for a job with a high salary at a foreign company.
6. If I owe / owed money to someone, would you lend me some?
7. If he won the lottery, he will buy / might buy a nice car.
8. The company can save / could save up to 100,000,000 đồng annually in operating costs if the managers decided to buy modern machines for production.
Lời giải:
1. would not have to |
2. would you share |
3. wasted |
4. were |
5. spoke |
6. owed |
7. might buy |
8. could save |
1. If I had my own car, I would not have to take a bus to work every day.
(Nếu tôi có ô tô riêng, tôi sẽ không phải đi xe buýt đến nơi làm việc hàng ngày.)
Giải thích: câu điều kiện loại 2, mệnh đề chính dạng phủ định chia “wouldn’t + V_infinitive”
2. If you had a sister, would you share your money with her?
(Nếu bạn có một em gái, bạn có chia sẻ tiền của bạn với cô ấy không?)
Giải thích: câu điều kiện loại 2, mệnh đề chính dạng câu hỏi Yes / No chia “Would + S + V_infinitive”
3. Your parents would be angry if you wasted the money they gave you.
(Cha mẹ của bạn sẽ tức giận nếu bạn lãng phí số tiền họ đã cho bạn.)
Giải thích: câu điều kiện loại 2, mệnh đề If chia thì quá khứ đơn => động từ “waste” => “wasted”
4. If I were you, I would get a new job with better pay.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ kiếm một công việc mới với mức lương cao hơn.)
Giải thích: câu điều kiện loại 2, mệnh đề If chia thì quá khứ đơn => động từ “be” => “were”
5. If Jonathan spoke English well, he could apply for a job with a high salary at a foreign company.
(Nếu Jonathan nói tiếng Anh tốt, anh ấy có thể xin việc với mức lương cao tại một công ty nước ngoài.)
Giải thích: câu điều kiện loại 2, mệnh đề If chia thì quá khứ đơn => động từ “speak” => “spoke”
6. If I owed money to someone, would you lend me some?
(Nếu tôi nợ ai đó tiền, bạn có cho tôi vay một ít không?)
Giải thích: câu điều kiện loại 2, mệnh đề If chia thì quá khứ đơn => động từ “owe” => “owed”
7. If he won the lottery, he might buy a nice car.
(Nếu anh ấy trúng số, anh ấy có thể sẽ mua được một chiếc xe hơi đẹp.)
Giải thích: câu điều kiện loại 2, mệnh đề chính dạng khẳng định chia “might + V_infinitive”
8. The company could save up to 100,000,000 đồng annually in operating costs if the managers decided to buy modern machines for production.
(Công ty có thể tiết kiệm đến 100.000.000 đồng chi phí vận hành hàng năm nếu các nhà quản lý quyết định mua máy móc hiện đại phục vụ sản xuất.)
Giải thích: câu điều kiện loại 2, mệnh đề chính dạng khẳng định chia “could + V_infinitive”