Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds Bài 4 Unit 11 – Grammar Reference Tiếng Anh 10 – Explore...

Bài 4 Unit 11 – Grammar Reference Tiếng Anh 10 – Explore New Worlds: D Complete the conversations with the correct forms of the verbs in parentheses. (Hoàn thành các đoạn hội thoại với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.) A

Đáp án Bài 4 Unit 11 – Grammar Reference – Tiếng Anh 10 Explore New Worlds.

Câu hỏi/Đề bài:

4. D. Complete the conversations with the correct forms of the verbs in parentheses.

(Hoàn thành các đoạn hội thoại với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)

1. A: What _____ (you / do) when I _____ (call) you yesterday?

B: Well, I _____ (write) an essay.

2. A: _____ (you / shop) at Big K supermarket when my brother _____ (meet) you yesterday?

B: No, I _____ (eat) ice cream in front of the food court when he _____ (come) and _____ (say) hello.

3. A: What _____ (your parents / do) when we were talking on the phone yesterday?

B: My dad _____ (cook) dinner while my mom _____ (clean) the house.

Lời giải:

1. were you doing – called – was writing

2. Were you shopping – met – was eating – came – said

3. were your parents doing – was cooking – was cleaning

(1) A: What were you doing when I called you yesterday?

(Cậu đang làm gì khi tớ gọi cho cậu ngày hôm qua?)

Giải thích: Hành động “làm” đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động “gọi điện” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn

B: Well, I was writing an essay.

(À, tớ đang viết một bài luận.)

Giải thích: Hành động “viết” đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn

(2) A: Were you shopping at Big K supermarket when my brother met you yesterday?

(Cậu đang mua sắm ở siêu thị Big K khi anh trai tôi gặp cậu ngày hôm qua phải không?)

Giải thích: Hành động “mua sắm” đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động “gặp” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn

B: No, I was eating ice cream in front of the food court when he came and said hello.

(Không, tớ đang ăn kem trước khu ẩm thực thì anh ấy đến và chào tớ.)

Giải thích: Hành động “ăn kem” đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động “đến và chào” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn

(3) A: What were your parents doing when we were talking on the phone yesterday?

(Bố mẹ bạn đang làm gì khi chúng ta nói chuyện điện thoại ngày hôm qua?)

Giải thích: Hành động “làm” đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn

B: My dad was cooking dinner while my mom was cleaning the house.

(Bố tôi đang nấu bữa tối trong khi mẹ tôi đang dọn dẹp nhà cửa.)

Giải thích: Hành động “nấu cơm tối” và “dọn dẹp” đang xảy ra cùng lúc tại 1 thời điểm trong quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn