Hướng dẫn giải Bài 6 3b.Grammar – Unit 3 – Tiếng Anh 10 Bright. Gợi ý: have/has been to: đã đi và đã trở về, nhấn mạnh sự trải nghiệm.
Câu hỏi/Đề bài:
6. Fill in each gap with have/ has been to or have/ has gone to.
(Điền vào mỗi khoảng trống với have / has been to hoặc have / has gone to.)
1. Julie has been to the animal shelter twice this week.
2. I _______________________ Vietnam three times and I want to go again.
3. Mum and Dad _______________________ the market to buy some food. They’ll be back soon.
4. My brother _______________________ the dentist’s twice this month.
5. They _______________________ the park. They will be back for lunch.
Hướng dẫn:
have/has been to: đã đi và đã trở về, nhấn mạnh sự trải nghiệm, thường đi với trạng từ chỉ số lần (once, twice, three times, four times, hundred times…)
have/has gone to: đã đi đến nơi nhưng chưa về
Lời giải:
1. Julie has been to the animal shelter twice this week.
(Julie đã đến trại động vật hai lần trong tuần này.)
Giải thích: Julie là một người, số ít, có trạng từ chỉ số lần “twice” -> điền “has been to”.
2. I have been to Vietnam three times and I want to go again.
(Tôi đã đến Việt Nam ba lần và tôi muốn đi lần nữa.)
Giải thích: có chủ ngữ là “I”, có trạng từ chỉ số lần “three times” -> điền “have been to”.
3. Mum and Dad have gone to the market to buy some food. They’ll be back soon.
(Mẹ và bố đã đi chợ để mua một số thực phẩm. Họ sẽ sớm trở lại.)
Giải thích: Mum and Dad là hai người, số nhiều, vế sau có “’ll be back soon” (sẽ sớm trở lại) có nghĩa là họ đi chưa về -> điền “have gone to”.
4. My brother has been to the dentist’s twice this month.
(Anh/Em trai tôi đã đến nha sĩ hai lần trong tháng này.)
Giải thích: “My brother” là một người, số ít, có trạng từ chỉ số lần “twice” -> điền “has been to”.
5. They have gone to the park. They will be back for lunch.
(Họ đã đi đến công viên. Họ sẽ trở lại để ăn trưa.)
Giải thích: có chủ ngữ là “they”, vế sau có “will be back soon” (sẽ sớm trở lại) có nghĩa là họ đi chưa về -> điền “have gone to”.