Giải chi tiết Bài 6 2b. Grammar – Unit 2 – Tiếng Anh 10 Bright. Tham khảo: Thì quá khứ tiếp diễn dạng câu hỏi: (từ để hỏi) + was/were + S + Ving + … ?.
Câu hỏi/Đề bài:
6. Put the verbs in brackets into the Past Continuous. Then complete the short answers and practise saying them.
(Đặt các động từ trong ngoặc vào thì quá khứ tiếp diễn. Sau đó, hoàn thành các câu trả lời ngắn và thực hành nói chúng.)
1. Was Alice wearing (Alice/wear) a costume? – Yes, she was.
2. ___________________ (you/record) the show on your phone? – No, _________________ .
3. ____________________(they/watch) TV at 10:00 last night? – No, _________________ .
4. ____________________(Mark/watch) the parade? – Yes, _________________ .
5. ____________________(Emma and Nick/wait) for you at the funfair at 8:30 yesterday evening? – No, ____.
Hướng dẫn:
Thì quá khứ tiếp diễn dạng câu hỏi: (từ để hỏi) + was/were + S + Ving + … ?
Lời giải:
1. Was Alice wearing a costume? – Yes, she was.
Giải thích:có “Alice” số ít -> chia “was”. Câu trả lời là “yes” (có) dùng “was”.
2. Were you recording the show on your phone? – No, I wasn’t.
Giải thích: có “you” -> chia “were”. Câu trả lời là “no” (không), chủ ngữ là “I” dùng “wasn’t”.
3. Were they watching TV at 10:00 last night? – No, they weren’t.
Giải thích: có “they” ->chia “were”. Câu trả lời là “no” (không) dùng “weren’t”.
4. Was Mark watching the parade? – Yes, he was.
Giải thích:có “Mark” số ít -> chia “was”. Câu trả lời là “yes” (có) dùng “was”.
5. Were Emma and Nick waiting for you at the funfair at 8:30 yesterday evening? – No, they weren’t.
Giải thích: có “Emma and Nick” số nhiều -> chia “were”. Câu trả lời là “no” (không) dùng “weren’t”.