Hướng dẫn giải Bài 5 2b. Grammar – Unit 2 – Tiếng Anh 10 Bright. Hướng dẫn: Past Continuous (thì quá khứ tiếp diễn): thì được dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của.
Câu hỏi/Đề bài:
5. Look at the timetable. Complete the sentences with the correct forms of the verbs in the Past Continuous (affirmative or negative).
(Nhìn vào thời gian biểu. Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong thi quá khứ tiếp diễn (khẳng định hoặc phủ định).)
10:00 – 10:15 |
Mayor / give / a speech |
10:15 – 11:00 |
parade / come / down High Street |
11:00 – 12:00 |
dancers / perform / square |
12:00 – 1:00 |
Big Band / play / main stage |
1:00 – 2:30 |
stallholders / sell / local food |
1. The Mayor was giving a speech at 10:10.
2. A parade ___________________ down High Street at 11:30.
3. Dancers ___________________ in the square at 11:20.
4. At 1:30, the Big Band ___________________ on the main stage.
5. At 2:45, stallholders ___________________ local food.
Hướng dẫn:
Past Continuous (thì quá khứ tiếp diễn): thì được dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra
– Câu khẳng định: S + was/were + Ving +…
– Câu phủ định: S + was/were + not + Ving + …
Lời giải:
1. The Mayor was giving a speech at 10:10.
(Thị trưởng đã có bài phát biểu vào lúc 10 giờ 10 phút.)
Giải thích: “the Mayor” số ít -> chia “was”.
2. A parade wasn’t coming down High Street at 11:30.
(Một cuộc diễu hành đã không diễn ra ở đại lộ vào lúc 11 giờ rưỡi.)
Giải thích: “a parade” số ít, nhìn vào thời gian biểu thì vào 10:15 – 11:00, cuộc diễu hành diễn ra ở đại lộ, đề cho 11:30 -> chia “wasn’t”.
3. Dancers were performing in the square at 11:20.
(Các vũ công đang biểu diễn tại quảng trường lúc 11 giờ 20 phút.)
Giải thích: “dancers” số nhiều -> chia “were”.
4. At 1:30, the Big Band wasn’t playing on the main stage.
(Vào lúc 1 giờ rưỡi, Big Band đã không biểu diễn trên sân khấu chính.)
Giải thích: “the Big Band” số ít, nhìn vào thời gian biểu thì vào 12:00 – 1:00, Big Band biểu diễn trên sân khấu chính, đề cho 1:30 -> chia “wasn’t”.
5. At 2:45, stallholders weren’t selling local food.
(Lúc 2 giờ 45 phút, các chủ quầy hàng đã không bán thực phẩm địa phương.)
Giải thích: “stallholders” số nhiều, nhìn vào thời gian biểu thì vào 1:00 – 2:30, các chú quầy hàng bán thực phẩm địa phương, đề cho 2:45 -> chia “weren’t”