Hướng dẫn giải Bài 6 1b. Grammar – Unit 1 – Tiếng Anh 10 Bright. Hướng dẫn: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra ngay thời điểm nói hay là một.
Câu hỏi/Đề bài:
6. Choose the appropriate verbs in the list to complete the sentences. Put them into the Present Continuous.
(Chọn các động từ thích hợp trong danh sách để hoàn thành các câu. Đặt chúng vào thì hiện tại tiếp diễn.)
• not/visit • wait • wear • not/do • jog |
1. He is jogging around the park.
2. They _________________________ the ironing now.
3. Sheila _________________________ her grandparents tomorrow.
4. I _________________________ a wonderful suit.
5. Ben _________________________ for you just in front of the school.
Hướng dẫn:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra ngay thời điểm nói hay là một hành động tạm thời.
Cấu trúc:
– Câu khẳng định: S+ am/is/are + V – ing
– Câu phủ định: S + am/is/are + not + V – ing
– Câu hỏi: Am/Is/Are + S + V – ing?
Trong đó:
I + am V-ing
you/ we/ they/ S (số nhiều) + are V-ing
he/ she/ it/ S (số ít) + is V-ing
Lời giải:
1. He is jogging around the park.
(Anh ấy đang chạy bộ quanh công viên.)
Giải thích: chủ ngữ là “he” => is jogging
2. They aren’t doing the ironing now.
(Bây giờ họ không ủi quần áo.)
Giải thích: chủ ngữ là “they”, có “not” => aren’t doing
3. Sheila isn’t visiting her grandparents tomorrow.
(Sheila sẽ không đến thăm ông bà vào ngày mai.)
Giải thích: chủ ngữ là “she”, có “not” => isn’t visiting
4. I am wearing a wonderful suit.
(Tôi đang mặc một bộ đồ tuyệt vời.)
Giải thích: chủ ngữ là “I” => am wearing
5. Ben is waiting for you just in front of the school.
(Ben đang đợi bạn ở ngay trước trường.)
Giải thích: chủ ngữ là “Ben” (1 người số ít) => is waiting