Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Tiếng Anh 10 - Bright Bài 2 3b.Grammar – Unit 3 Tiếng Anh 10 – Bright: Put...

Bài 2 3b.Grammar – Unit 3 Tiếng Anh 10 – Bright: Put the verbs in brackets into the Present Perfect. (Đặt các động từ trong ngoặc vào thì Hiện tại hoàn thành

Hướng dẫn giải Bài 2 3b.Grammar – Unit 3 – Tiếng Anh 10 Bright.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Put the verbs in brackets into the Present Perfect.

(Đặt các động từ trong ngoặc vào thì Hiện tại hoàn thành.)

1. Hugo has worked (work) for World Children’s Fund for ten years.

2. I haven’t worn (not/wear) this jumper for years. I’ll donate it to charity.

3. This is the first time George ______________ (run) a marathon for charity.

4. My friend, Dan ______________ (be) sick so he can’t come to the fair.

5. Lucy ______________ (not/watch) the programme about RNLI yet.

Lời giải:

1. Hugo has worked for World Children’s Fund for ten years.

(Hugo đã làm việc cho Quỹ trẻ em thế giới trong mười năm.)

Giải thích: Hugo là 1 người, số ít, dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “for ten years” -> has worked

2. I haven’t worn this jumper for years. I’ll donate it to charity.

(Tôi đã không mặc chiếc áo len này trong nhiều năm. Tôi sẽ quyên góp nó cho tổ chức từ thiện.)

Giải thích: chủ ngữ là I, vế sau có từ “donate” (quyên góp) nên vế trước phải là phủ định không mặc nữa, dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “for years” -> haven’t worn

3. This is the first time George has run a marathon for charity.

(Đây là lần đầu tiên George chạy marathon để làm từ thiện.)

Giải thích: George là 1 người, số ít, dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “this is the first time” -> has run

4. My friend, Dan has been sick so he can’t come to the fair.

(Bạn tôi, Dan bị bệnh nên không thể đến hội chợ được.)

Giải thích: Dan là 1 người, số ít -> has been

5. Lucy hasn’t watched the programme about RNLI yet.

(Lucy chưa xem chương trình về tổ chức RNLI.)

Giải thích: Lucy là 1 người, số ít; có “yet” là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành, câu phủ định -> hasn’t watched