Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức) III. Grammar Bài 1 Test Yourself 1 – Test Yourself 1 SBT...

III. Grammar Bài 1 Test Yourself 1 – Test Yourself 1 SBT Tiếng Anh 10 – Global Success (Kết nối tri thức): Choose the best answers to complete the following sentences. (7 pts) (Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu sau. (7 điểm) ) 17

Đáp án III. Grammar Bài 1 Test Yourself 1 – Test Yourself 1 – SBT Tiếng Anh 10 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

Choose the best answers to complete the following sentences. (7 pts)

(Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu sau. (7 điểm))

17. My father cooks / is cooking dinner now, so he can’t answer the phone.

18. I don’t think I’ll go / I’m going out this evening. I have an exam tomorrow.

19. Look at those clouds of thick black smoke. They’ ll / They’re going to pollute the air.

20. Several clean-up activities are organised/ organise every weekend.

21. His parents didn’t let him perform / to perform at music festivals

22. When going shopping, we often bring / are brought reusable bogs and refillable bottles.

23. My piano teacher makes me practise / to practise for five hours every day.

Lời giải:

17. My father is cooking dinner now, so he can’t answer the phone.

(Bây giờ bố tôi đang nấu bữa tối, vì vậy ông ấy không thể nghe điện thoại.)

Giải thích: Trong câu có “now” (bây giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ là “my father” số ít nên ta dùng cấu trúc: My father is cooking.

18. I don’t think I’ll go out this evening. I have an exam tomorrow.

(Tôi không nghĩ tôi sẽ đi chơi tối nay. Tôi có một kỳ thi vào ngày mai.)

Giải thích: Tương lai với ‘will do diễn đạt dự đoán dựa trên những gì người nói nghĩ.

19. Look at those clouds of thick black smoke. They’re going to pollute the air.

(Hãy nhìn những đám khói đen dày đặc đó. Chúng sẽ làm ô nhiễm không khí.)

Giải thích: Tương lai với “be going to do” thể hiện dự đoán dựa trên những gì người nói nhìn thấy hoặc biết.

20. Several clean-up activities are organised every weekend.

(Một số hoạt động dọn dẹp được tổ chức vào mỗi cuối tuần.)

Giải thích: Sử dụng dạng bị động để nhấn mạnh vào hành động.

21. His parents didn’t let him perform at music festivals.

(Bố mẹ anh ấy không cho anh ấy biểu diễn các lễ hội âm nhạc.)

Giải thích: Cấu trúc let + O + V: cho phép ai làm gì

22. When going shopping, we often bring reusable bogs and refillable bottles.

(Khi đi mua sắm, chúng ta thường mang theo những chiếc bình có thể tái sử dụng và những chai có thể nạp lại.)

Giải thích: Sử dụng dạng chủ động để nhấn mạnh những hành động chúng ta làm.

23. My piano teacher makes me practise for five hours every day.

(Giáo viên dạy piano của tôi bắt tôi luyện tập năm giờ mỗi ngày.)

Giải thích: Cấu trúc make + O + V: bắt ai đó làm gì