Trả lời Bài 1 IV. Reading – Unit 8 – SBT Tiếng Anh 10 Global Success (Kết nối tri thức).
Câu hỏi/Đề bài:
1. Read the text and choose the best answers.
(Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)
You often (1)________ across new words when you read something in a foreign language. You may guess or check the (2) ________ of these words in a dictionary. The level of accuracy that you require and your available time decide your (3) ________. If you are someone who frequently uses the dictionary, you should remember that every dictionary has its (4) ________. Each definition has a limited meaning and you can fully understand a word only after you meet it in a (5) ________ of contexts. You should also be aware of the risk of using dictionaries that translate meanings from English into your native language and vice versa. So, it is usually much safer to (6) ________ in an Engish-English dictionary. Moreover, you are not allowed to use a dictionary in most exams. (7) ________ you are allowed to use one, looking up new words is quite time-consuming while exams are always timed. (8) ________, it is better to the meanings of unfamiliar words.
1. A. see B. drop C. come D. but
2. A. matching B. meanings C. spelling D. numbers
3. A. schedule B. result C. plan D. strategy
4. A. advantages B. entry C. limitations D. values
5. A. variety B. set C. variation D. collection
6. A. survey B. check C.refer D. inquire
7. A. Although B. Provided C. When D. Even if
8. A. Finally B. Therefore C. Completely D. So that
Lời giải:
1. C | 2. B | 3. D | 4. C |
5. A | 6. B | 7. D | 8. B |
You often (1) come across new words when you read something in a foreign language. You may guess or check the (2) meanings of these words in a dictionary. The level of accuracy that you require and your available time decide your (3) strategy. If you are someone who frequently uses the dictionary, you should remember that every dictionary has its (4) limitations. Each definition has a limited meaning and you can fully understand a word only after you meet it in a (5) variety of contexts. You should also be aware of the risk of using dictionaries that translate meanings from English into your native language and vice versa. So, it is usually much safer to (6) check in an English-English dictionary. Moreover, you are not allowed to use a dictionary in most exams. (7)Even if you are allowed to use one, looking up new words is quite time-consuming while exams are always timed. (8) Therefore, it is better to the meanings of unfamiliar words.
Tạm dịch:
Bạn thường (1) bắt gặp các từ mới khi bạn đọc một thứ gì đó bằng tiếng nước ngoài. Bạn có thể đoán hoặc kiểm tra (2) nghĩa của những từ này trong từ điển. Mức độ chính xác mà bạn yêu cầu và thời gian có sẵn sẽ quyết định (3)chiến lược của bạn. Nếu bạn là người thường xuyên sử dụng từ điển, bạn nên nhớ rằng từ điển nào cũng có (4) hạn chế. Mỗi định nghĩa có một ý nghĩa hạn chế và bạn chỉ có thể hiểu đầy đủ một từ sau khi bạn gặp nó trong một (5) ngữ cảnh khác nhau. Bạn cũng nên đề phòng rủi ro khi sử dụng từ điển dịch nghĩa từ tiếng Anh sang ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn và ngược lại. Vì vậy, thường an toàn hơn nhiều nếu (6) tra từ điển Anh-Anh. Hơn nữa, bạn không được phép sử dụng từ điển trong hầu hết các kỳ thi. (7) Ngay cả khi bạn được phép sử dụng, việc tra cứu các từ mới khá mất thời gian trong khi các kỳ thi luôn được tính giờ. (8) Vì vậy, tốt hơn là nghĩa của những từ không quen thuộc.
Giải thích:
1.C
A. see (v): nhìn thất
B. drop (v): rơi
C. come (v): đến, thấy
D. but (conjunction): nhưng
You often (1) come across new words when you read something in a foreign language.
(Bạn thường (1) bắt gặp các từ mới khi bạn đọc một thứ gì đó bằng tiếng nước ngoài.)
2. B
A. matching (adj): phù hợp
B. meanings (n): ý nghĩa
C. spelling (n): chính tả
D. numbers (n): con số
You may guess or check the (2) meanings of these words in a dictionary.
(Bạn có thể đoán hoặc kiểm tra (2) nghĩa của những từ này trong từ điển.)
3. D
A. schedule (n): lịch trình
B. result (n): kết quả
C. plan (n): kế hoạch
D. strategy (n): chiến lược
The level of accuracy that you require and your available time decide your (3) strategy.
(Mức độ chính xác mà bạn yêu cầu và thời gian có sẵn sẽ quyết định (3)chiến lược của bạn.)
4. C
A. advantages (n): thuận lợi
B. entry (n): lối vào
C. limitations (n): sự hạn chế
D. values (n): giá trị
If you are someone who frequently uses the dictionary, you should remember that every dictionary has its (4) limitations.
(Nếu bạn là người thường xuyên sử dụng từ điển, bạn nên nhớ rằng từ điển nào cũng có (4) hạn chế.)
5. A
A. variety (n): đa dạng
B. set (n): tập hợp
C. variation (n): sự biến đổi
D. collection (n): thu thập
Each definition has a limited meaning and you can fully understand a word only after you meet it in a (5) variety of contexts.
(Mỗi định nghĩa có một ý nghĩa hạn chế và bạn chỉ có thể hiểu đầy đủ một từ sau khi bạn gặp nó trong một (5) ngữ cảnh khác nhau).
6. B
A. survey (v): sự khảo sát
B. check (v): kiểm tra
C.refer (v): tham khảo
D. inquire (v): điều tra
So, it is usually much safer to (6) check in an English-English dictionary.
(Vì vậy, thường an toàn hơn nhiều nếu (6) tra từ điển Anh-Anh.)
7. D
A. Although : mặc dù
B. Provided : miễn là
C. When: khi
D. Even if: ngay cả khi
(7) Even if you are allowed to use one, looking up new words is quite time-consuming while exams are always timed.
((7) Ngay cả khi bạn được phép sử dụng, việc tra cứu các từ mới khá mất thời gian trong khi các kỳ thi luôn được tính giờ.)
8. B
A. Finally (adv): cuối cùng
B. Therefore (adv) : vì vậy
C. Completely (adv): hoàn toàn
D. So that: có thể
(8) Therefore, it is better to the meanings of unfamiliar words.
((8) Vì vậy, tốt hơn là nghĩa của những từ không quen thuộc.)