Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 4 6D. Grammar – Unit 6 SBT Tiếng Anh 10 –...

Bài 4 6D. Grammar – Unit 6 SBT Tiếng Anh 10 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): Rewrite the following sentences using one past perfect verb and one past simple verb. (Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng một động từ quá khứ hoàn thành

Trả lời Bài 4 6D. Grammar – Unit 6 – SBT Tiếng Anh 10 Friends Global (Chân trời sáng tạo). Hướng dẫn: Trong quá khứ.

Câu hỏi/Đề bài:

4. Rewrite the following sentences using one past perfect verb and one past simple verb.

(Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng một động từ quá khứ hoàn thành và một động từ đơn quá khứ.)

1 I bought a ticket, then I checked the numbers.

After I’d bought a ticket, I checked the numbers.

2 We bought some chicken, then we made dinner.

When ___________________________

3 My parents went out, then I got home.

When ___________________________

4 The sun came out, then we arrived at the beach.

After ___________________________

5 I took my bike apart, then I cleaned every piece.

After ___________________________

6 It got dark, then we arrived at the hotel.

When ___________________________

7 I spoke to my dad, then I applied for the job.

After ____________________________

8 She read the letter, then she began to laugh.

When ___________________________

Hướng dẫn:

Trong quá khứ

  • Hành động xảy ra trước: had V3/ed

  • Hành động xảy ra sau: V2/ed

Lời giải:

1 I bought a ticket, then I checked the numbers.

After I’d bought a ticket, I checked the numbers.

(Sau khi mua vé, tôi đã kiểm tra các con số.)

2 We bought some chicken, then we made dinner.

When we had bought some chicken, we made dinner.

(Khi chúng tôi đã mua một ít thịt gà, chúng tôi chuẩn bị bữa tối.)

3 My parents went out, then I got home.

When I got home, my parents had gone out.

(Khi tôi về đến nhà, bố mẹ tôi đã đi ra ngoài.)

4 The sun came out, then we arrived at the beach.

After the sun had come out, we arrived at the beach.

(Sau khi mặt trời ló rạng, chúng tôi đến bãi biển.)

5 I took my bike apart, then I cleaned every piece.

After I had taken my bike apart, I cleaned every piece.

(Sau khi đã tháo chiếc xe đạp của mình ra, tôi lau sạch mọi thứ.)

6 It got dark, then we arrived at the hotel.

When we arrived at the hotel, it had got dark.

(Khi chúng tôi đến khách sạn, trời đã tối.)

7 I spoke to my dad, then I applied for the job.

After I had spoken to my dad, I applied for the job.

(Sau khi nói chuyện với bố, tôi đã nộp đơn xin việc.)

8 She read the letter, then she began to laugh.

When she had read the letter, she began to laugh.

(Khi cô ấy đã đọc bức thư, cô ấy bắt đầu cười.)