Hướng dẫn giải Bài 5: 2.2 Grammar – Unit 2 – SBT Tiếng Anh 10 English Discovery.
Câu hỏi/Đề bài:
5. Find one mistake in each sentence and correct it.
(Tìm một lỗi trong mỗi câu và sửa nó.)
1.He was clicking on an icon and nothing happened.
2. Minh was downloading music when his computer was getting the virus.
3. Hoa visited the zoo when she saw an elephant for the first name.
4. Grandma, were you watching television when Apollo 11 was landing on the moon?
5. They were waiting for the bus when it was starting to rain.
6. The girls were playing tennis when Mai was breaking her arm.
7. Was the computers working this morning when you arrived?
Lời giải:
1.He clicked on an icon and nothing happened.
(Anh ấy đã nhấp vào một biểu tượng và không có gì xảy ra.)
Giải thích: When + simple past/ simple past: Diễn tả 2 hành động xảy ra gần nhau hay cũng có thể là 1 hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.
2. Minh was downloading music when his computer got the virus.
(Minh đang tải nhạc thì máy tính của anh ấy bị virus.)
Giải thích:
-When + past continuous ( clear point of time – thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến.
– Khi “Minh was downloading music” (Minh đang tải nhạc) là hành động đang diễn ra thì hoạt động “his computer got the virus” (máy tính của anh ấy bị virus) xảy đến. Vì vậy ở hoạt động xảy ra sau, ta chia ở thì quá khứ đơn.
3. Hoa visited the zoo when she was seeing an elephant for the first name.
(Hoa đến thăm sở thú khi cô ấy được nhìn thấy một con voi cho tên đầu tiên.)
Giải thích: When + simple past, past continuous: Diễn tả 1 hành động đang diễn ra, 1 hành động ngắn xen vào
4. Grandma, were you watching television when Apollo 11 landed on the moon?
(Bà ơi, bà có đang xem tivi khi Apollo 11 hạ cánh xuống mặt trăng không?)
Giải thích:
-When + past continuous ( clear point of time – thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến.
– Khi “Grandma, were you watching” ( bà có đang xem tivi ) là hành động đang diễn ra thì hoạt động “Apollo 11 landed on the moon” (Apollo 11 hạ cánh xuống mặt trăng) xảy đến. Vì vậy ở hoạt động xảy ra sau, ta chia ở thì quá khứ đơn.
5. They were waiting for the bus when it started to rain.
(Họ đang đợi xe buýt khi trời bắt đầu đổ mưa.)
Giải thích:
-When + past continuous ( clear point of time – thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến.
– Khi “They were waiting” ( họ đang đợi) là hành động đang diễn ra thì “it started to rain” (trời bắt đầu đổ mưa) xảy đến. Vì vậy ở hoạt động xảy ra sau, ta chia ở thì quá khứ đơn.
6. The girls were playing tennis when Mai broke her arm.
(Các cô gái đang chơi quần vợt thì Mai bị gãy tay.)
Giải thích:
-When + past continuous ( clear point of time – thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến.
– Khi “The girls were playing” (Các cô gái đang chơi) là hành động đang diễn ra thì “Mai broke her arm” (Mai bị gãy tay) xảy đến. Vì vậy ở hoạt động xảy ra sau, ta chia ở thì quá khứ đơn.
7. Were the computers working this morning when you arrived?
(Máy tính có hoạt động sáng nay khi bạn đến không?)
Giải thích:
-When + past continuous ( clear point of time – thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến.
– Chủ ngữ “the computers” (các máy tính) số nhiều nên động từ tobe ở quá khứ chia ở dạng “were”.