Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery Bài 4 7.6. Use of English – Unit 7 SBT Tiếng Anh...

Bài 4 7.6. Use of English – Unit 7 SBT Tiếng Anh 10 – English Discovery: Read the dialogue and circle the correct choice. (0 means there is no article.) (Đọc đoạn đối thoại và khoanh tròn vào lựa chọn đúng

Hướng dẫn giải Bài 4 7.6. Use of English – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 10 English Discovery.

Câu hỏi/Đề bài:

4. Read the dialogue and circle the correct choice. (0 means there is no article.)

(Đọc đoạn đối thoại và khoanh tròn vào lựa chọn đúng. (0 nghĩa là không có .)

Lisa: Mommy, can I eat ( (1) a /an/ the / 0) cake? I see some on ( (2) a /an/ the / 0) table? They look tasty.

Mom: Oh, dear. We call them mooncakes. We need to offer them to ( (3) a /an/ the / 0) ancestors before you can eat them.

Lisa: Why, mommy?

Mom: It’s to show respect. Darling, you were born in ( (4) a / an/ the / 0) UK and we just went back to Việt Nam last month, so it will take time for you to know about our customs. Now, I’ll tell you about ((5) a /an/ the / 0) Mid-Autumn Festival.

Lisa: OK.

Mom: It’s ((6) a /an/ the / 0) important festival in Việt Nam. We often make or buy ((7) a / an / the / 0) mooncakes on these days. And children are often bought ((8) a /an/ the / 0) lanterns and masks to play with friends.

Lisa: Oh, I haven’t got any.

Mom: So let’s go to the market and you can choose ( (9) a /an / the / 0) lantern and ((10) a /an/ the / 0) mask.

Lisa: Great! Love you, mommy!

Lời giải:

1. the

2. the

3. the

4. the

5. the

6. an

7. 0

8. 0

9. a

10. a

Lisa: Mommy, can I eat (1) the cake? I see some on (2) the table? They look tasty.

Mom: Oh, dear. We call them mooncakes. We need to offer them to (3) the ancestors before you can eat them.

Lisa: Why, mommy?

Mom: It’s to show respect. Darling, you were born in (4) the UK and we just went back to Việt Nam last month, so it will take time for you to know about our customs. Now, I’ll tell you about (5) the Mid-Autumn Festival.

Lisa: OK.

Mom: It’s (6) an important festival in Việt Nam. We often make or buy (7) 0 mooncakes on these days. And children are often bought (8) 0 lanterns and masks to play with friends.

Lisa: Oh, I haven’t got any.

Mom: So let’s go to the market and you can choose (9) a lantern and (10) a mask.

Lisa: Great! Love you, mommy!

Tạm dịch:

Lisa: Mẹ ơi, con ăn (1) cái bánh được không? Tôi thấy một số trên (2) bàn? Chúng trông rất ngon.

Mẹ: Ôi chao. Chúng tôi gọi chúng là bánh trung thu. Chúng ta cần phải dâng chúng cho (3) tổ tiên trước khi bạn có thể ăn chúng.

Lisa: Tại sao vậy mẹ?

Mẹ: Đó là để thể hiện sự tôn trọng. Em yêu, em sinh ra ở (4) Vương quốc Anh và chúng ta vừa mới về Việt Nam vào tháng trước nên sẽ cần thời gian để em biết về phong tục của chúng ta. Bây giờ, tôi sẽ kể cho các bạn nghe về (5) Tết Trung thu.

Lisa: Được.

Mẹ: Đó là (6) một lễ hội quan trọng ở Việt Nam. Chúng tôi thường làm hoặc mua (7) 0 chiếc bánh trung thu vào những ngày này. Và trẻ em thường được mua (8) 0 lồng đèn và mặt nạ để chơi cùng bạn bè.

Lisa: Ồ, tôi không có cái nào cả.

Mẹ: Vậy chúng ta hãy đi chợ và con có thể chọn (9) một chiếc đèn lồng và (10) một chiếc mặt nạ.

Lisa: Tuyệt vời! Yêu mẹ!