Lời giải Bài 2 3.8. Speaking – Unit 3 – SBT Tiếng Anh 10 English Discovery. Tham khảo: empty (adj): vắng vẻ.
Câu hỏi/Đề bài:
2. Complete the descriptions with adjectives from the box. There are two extra words.
(Hoàn thành các mô tả với tính từ trong khung. Có hai từ thừa.)
empty famous noisy shy
tired miserable quiet proud
a. I think this man in the foreground has won first prize. He has a medal and he looks very proud.
b. They are standing in a forest and there is nobody else there. It’s a very __________ place. I imagine there is only the sound of the wind in the trees.
c. There is nobody in the restaurant. It’s completely _________ . The waiter has nothing to do and he looks bored.
d. She’s sitting next to this handsome guy, but she looks very uncomfortable and her face is red. Perhaps she’s __________ and she doesn’t know what to say.
e. They have just finished running a race, so they probably feel very ________.
f. It looks cold and wet. I don’t think the family sitting on the beach are enjoying their day out. They all look really _________.
Hướng dẫn:
– empty (adj): vắng vẻ
– famous (adj): nổi tiếng
– noisy (adj): ồn ào
– shy (adj): ngại ngùng
– tired (adj):mệt mỏi
– miserable (adj): khổ sở
– quiet (adj):yên tĩnh
– proud (adj): tự hào
Lời giải:
a. proud |
b. quite |
c. empty |
d. shy |
e. miserable |
f. tired |
a. I think this man in the foreground has won first prize. He has a medal and he looks very proud.
(Tôi nghĩ người đàn ông ở phía trước này đã giành giải nhất. Anh ấy có huy chương và anh ấy trông rất tự hào.)
b. They are standing in a forest and there is nobody else there. It’s a very quiet place. I imagine there is only the sound of the wind in the trees.
(Họ đang đứng trong một khu rừng và không có ai khác ở đó. Đó là một nơi rất yên tĩnh. Tôi tưởng tượng chỉ có âm thanh của gió trên cây.)
c. There is nobody in the restaurant. It’s completely empty. The waiter has nothing to do and he looks bored.
(Không có ai trong nhà hàng. Nó hoàn toàn vắng vẻ. Người phục vụ không có gì để làm và anh ta trông có vẻ buồn chán.)
d. She’s sitting next to this handsome guy, but she looks very uncomfortable and her face is red. Perhaps she’s shy and she doesn’t know what to say.
(Cô ấy đang ngồi cạnh anh chàng đẹp trai này, nhưng cô ấy trông rất không thoải mái và mặt đỏ bừng. Có lẽ cô ấy đang ngại ngùng và cô ấy không biết phải nói gì.)
e. They have just finished running a race, so they probably feel very miserable.
(Họ vừa mới chạy xong một chặng đua, nên có lẽ họ cảm thấy rất khổ sở.)
f. It looks cold and wet. I don’t think the family sitting on the beach are enjoying their day out. They all look really tired.
(Nó trông lạnh và ẩm ướt. Tôi không nghĩ rằng cả gia đình đang ngồi trên bãi biển đang tận hưởng một ngày đi chơi. Tất cả đều trông thực sự mệt mỏi.)