Hướng dẫn giải Bài 4 Hello! trang 7 – Hello! (trang 7) – SBT Tiếng Anh 10 Bright. Tham khảo: Giới từ chỉ sự chuyển động.
Câu hỏi/Đề bài:
Preposition of place/ movement
(Giới từ chỉ nơi chốn/ sự chuyển động)
4. Choose the correct option.
(Chọn phương án chính xác.)
1. Children, please come through/out of the pool. It’s time to have lunch.
2. The cinema is near/next to the post office.
3. There’s a great restaurant across/into the street.
4. I walk past/along the police station every day on my way to school
5. Let’s go for a walk past/along the river.
6. Sally lives opposite/ among a busy railway station.
7. Kerry’s cat jumps onto the table whenever she comes over/ through the door.
Hướng dẫn:
Giới từ chỉ sự chuyển động |
Nghĩa |
through |
xuyên qua, qua |
out of |
ra khỏi |
across |
vượt qua, băng qua về phía bên kia, ở bên kia |
into |
vào trong |
pass |
(đi) qua |
along |
dọc theo |
over |
vượt qua cái gì |
Giới từ chỉ vị trí |
Nghĩa |
near |
gần |
next (to) |
cạnh |
opposite |
đối diện |
among |
ở giữa (hơn 2 người/2 vật) |
Lời giải:
1. Children, please come out of the pool. It’s time to have lunch.
(Các con, hãy ra khỏi bể bơi. Đã đến giờ ăn trưa rồi.)
2. The cinema is next to the post office.
(Rạp chiếu phim cạnh với bưu điện.)
3. There’s a great restaurant across the street.
(Có một nhà hàng ngon ở bên kia đường.)
4. I walk past the police station every day on my way to school.
(Tôi đi qua đồn cảnh sát mỗi ngày trên đường đi đến trường.)
5. Let’s go for a walk along the river.
(Hãy đi dạo dọc dòng sông.)
6. Sally lives opposite a busy railway station.
(Sally sống đối diện một ga xe lửa đông đúc.)
7. Kerry’s cat jumps onto the table whenever she comes through the door.
(Con mèo của Kerry nhảy lên bàn bất cứ khi nào cô ấy đi qua cửa.)