Giải chi tiết Bài 1 4e. Writing – Unit 4 – SBT Tiếng Anh 10 Bright. Tham khảo: Tạm dịch.
Câu hỏi/Đề bài:
1. Read the paragraph by Jamie and answer the questions.
(Đọc đoạn văn của Jamie và trả lời câu hỏi)
Can MEN do jobs that WOMEN traditionally do?
Many people say that there are jobs that only women can do, but think that men can do them, too. First of all, in the past, women did jobs like flight attendant because men did not want to. Today people see that there is no reason why men should not do such jobs. With good skills and a carine personality, men can do the jobs as well as women. Secondly, women are now doing ditferent kinds of jobs. Because of this, there are not enough women to work in areas like nursing. Therefore, these fields actually need men and they have proved that they can be excellent in these jobs. All in all, I believe that men can do all kinds of jobs that women normally do.
1. Underline the writer’s viewpoints. What examples/reasons does he give in order to support each one?
2. What phrases does the writer use to ..
-
State his opinion?
-
introduce his viewpoints in order?
-
signal the end of the paragraph and summarise the main points?
Hướng dẫn:
Tạm dịch:
Nam giới có thể làm những công việc mà phụ nữ truyền thống làm không?
Nhiều người nói rằng có những công việc chỉ phụ nữ mới làm được nhưng lại cho rằng nam giới cũng có thể làm được. Trước hết, trước đây, phụ nữ làm những công việc như tiếp viên hàng không vì đàn ông không muốn. Ngày nay mọi người thấy rằng không có lý do gì đàn ông không nên làm những công việc như vậy. Với những kỹ năng tốt và tính cách thận trọng, nam giới có thể làm tốt công việc của mình như phụ nữ. Thứ hai, phụ nữ hiện đang làm nhiều loại công việc khác nhau. Do đó, không có đủ phụ nữ làm việc trong các lĩnh vực như điều dưỡng. Vì vậy, những lĩnh vực này thực sự cần nam giới và họ đã chứng minh rằng họ có thể hoàn thành xuất sắc những công việc này. Nói chung, tôi tin rằng đàn ông có thể làm tất cả những công việc mà phụ nữ thường làm.
Lời giải:
1. What examples/reasons does he give in order to support each one? →Men can do them too/I believe men can do all kinds of jobs that women normally do. There is no reason why men should not do such jobs. Therefore, these fields actually need men.
(Ví dụ/Lí do mà anh ấy đưa ra để hỗ trợ từng cái?→Đàn ông cũng có thể làm được/Tôi tin rằng đàn ông có thể làm tất cả những công việc mà phụ nữ thường làm. Không có lý do gì đàn ông không nên làm những công việc như vậy. Do đó, những lĩnh vực này thực sự cần những người đàn ông.)
2. What phrases does the writer use to ..
(Câu mà tác giả dùng để…)
-
State his opinion? →I think/I believe that
(Nêu ý kiến của bản thân?→Tôi nghĩ/Tôi tin rằng)
-
introduce his viewpoints in order? →First of all/Secondly
(Giới thiệu quan điểm của mình theo thứ tự?→Trước hết/Thứ hai)
-
signal the end of the paragraph and summarise the main points?→All in all
(báo hiệu kết thúc đoạn văn và tóm tắt những điểm chính?→Tất cả)