Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World Đề thi & kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Anh lớp...

[Đáp án] Đề thi & kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 10 – iLearn Smart World: HƯỚNG DẪN GIẢI 20. hoter => hotter 21. much interesting => much more interesting 22. more pretty => prettier 38

Hướng dẫn giải Đáp án Đề thi giữa kì 1 – Đề thi giữa kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World.

Câu hỏi/Đề bài:

HƯỚNG DẪN GIẢI

Thực hiện: Ban chuyên môn

20. hoter => hotter

21. much interesting => much more interesting

22. more pretty => prettier

38. the first time I have eaten this kind of food

39. him phone the office.

40. leaving school, he joined the army.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. D

Kiến thức: Phát âm “a”

Giải thích:

A. brand /brænd/

B. habit /ˈhæbɪt/

C. crash /kræʃ/

D. karate /kəˈrɑːti/

Phương án D có phần gạch chân đọc là /a:/, còn lại đọc là /æ/.

Chọn D.

2. C

Kiến thức: Phát âm “ea”

Giải thích:

A. treasure /ˈtreʒə(r)/

B. breakfast /ˈbrekfəst/

C. breakdown /ˈbreɪkdaʊn/

D. headache /ˈhedeɪk/

Phương án C có phần gạch chân đọc là /eɪ/, còn lại đọc là /e/.

Chọn C.

3. B

Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết

Giải thích:

A. promise (n/v) /ˈprɒmɪs/

B. receipt (n) /rɪˈsiːt/

C. vacuum (n/v) /ˈvækjuːm/

D. offer (n/v) /ˈɒfə®/

Phương án B có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1.

Chọn B.

4. C

Kiến thức: Trọng âm từ đa âm tiết

Giải thích:

A. calculator /ˈkælkjuleɪtə(r)/

B. manager /ˈmænɪdʒə(r)/

C. canoeing /kəˈnuːɪŋ/

D. warranty /ˈwɒrənti/

Phương án C có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1.

Chọn C.

5. C

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: would like sb to do sth = want sb to do sth: muốn ai đó làm gì

Tạm dịch: Tôi muốn Laptop88 sửa máy tính của tôi hoặc không đưa tôi cái mới nhanh nhất có thể.

Chọn C.

6. C

Kiến thức: Từ nối

Giải thích:

A. Although + SV: mặc dù

B. In spite of + N/Ving: mặc dù

C. Because of + N/Ving: bởi vì

D. Because + SV: bởi vì

Tạm dịch: Bởi vì cô ấy không đi học hôm qua nên cô cô ấy không thể hiểu bài.

Chọn C.

7. A

Kiến thức: Từ nối

Giải thích:

A. because + SV: bởi vì

B. though + SV: mặc dù

C. so + SV: vì vậy

D. but + SV: mặc dù

Tạm dịch: Chúng tôi xem TV

Chọn A.

8. C

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: prefet + Ving + to + Ving: thích cái gì hơn cái gì

Tạm dịch: Tôi thích xem TV hơn là đi đến rạp chiếu phim.

Chọn C.

9. B

Kiến thức: Từ nối

Giải thích:

A. so: vì vậy

B. because: bởi vì

C. but: nhưng

D. or: hoặc

Tạm dịch: Chị gái của tôi không thích chia sẻ mọi thứ vì chị ý là người ích kỉ.

Chọn B.

10. D

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích: do aerobics: tập thể dục nhịp điệu

Tạm dịch: Tôi thích tập thể dục nhịp điệu vì nó giúp cơ thể tôi linh hoạt và dẻo dai.

Chọn D.

11. D

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

A. play out: xảy ra

B. take out: mời ai đó ra ngoài

C. put away: vứt, cất

D. hang out: đi ra ngoài chơi

Tạm dịch: Tôi thích đi ra ngoài chơi với bạn nhiều hơn vì tôi hiếm khi gặp họ.

Chọn D.

12. C

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: refuse to do sth: từ chối làm gì

Tạm dịch: Bạn định đề nghị

Chọn C.

13. B

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: can’t stand doing sth: không thể chịu đựng điều gì

Tạm dịch: Tôi không thể nghe lời phàn nàn thêm nữa.

Chọn B.

14. B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

A. disapproved (v) không tán thành

B. discouraged (v) không khuyến khích

C. rejected (v) từ chối

D. guaranteed (v) đảm bảo

Tạm dịch: Chính phủ đã hứa sẽ có một cuộc điều tra đầy đủ về thảm họa.

Chọn B.

15. B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

A. opportunity (n) cơ hội

B. spare time (n) thời gian rảnh rỗi

C. restriction (n) sự hạn chế

D. employment (n) thời gian dành cho công việc

Tạm dịch: Ngày nay, chúng ta có nhiều tiền hơn và nhiều thời gian nhàn rỗi hơn để tận hưởng nó.

Chọn B.

16. C

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

A. denied (v) từ chối = B. rejected =D. objected (v) từ chối

C. sided (v) đứng về phía

Tạm dịch: Anh ta đồng ý với họ về việc cần thiết phải thay đổi.

Chọn C.

17. D

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

A. cut off: cắt bỏ

B. separate (v) tách ra

C. disjoin (v) tách ra

D. plug into (v) cắm vào

Tạm dịch: Không bao giờ cố gắng sửa chữa một chiếc máy bị hỏng mà không ngắt kết nối nó khỏi nguồn điện.

Chọn D.

18. D

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

A. passive (adj) thụ động

B. idle (adj) lười nhác

C. work-shy (adj) lười làm

D. industrious (adj) chăm chỉ

Tạm dịch: Các nhà quản lý đã phàn nàn rằng công nhân lười biếng và không đáng tin cậy.

Chọn D.

19. C

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

A. smart (adj) thông minh

B. wise (adj) sắc sảo

C. foolish (adj) ngu ngốc

D. sharp (adj) sắc bén, nhanh nhạy

Tạm dịch: Anh ta sẽ có thể giải quyết vấn đề. Anh ấy rất thông minh.

Chọn C.

20.

Kiến thức: Tính từ

Giải thích:

Sửa: hoter => hotter

Cấu trúc so sánh hơn: Tính từ 1 âm tiết, có cấu trúc: phụ âm + nguyên âm + phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ER

Tạm dịch: Thời tiết hôm nay nóng hơn hôm qua, phải không?

Đáp án: hoter => hotter

21.

Kiến thức: Cấu trúc so sánh

Giải thích:

Sửa: much interesting => much more interesting

+ dùng “more” trong so sánh hơn với tính từ dài

+ dùng “much” trước cấu trúc “more + adj” để nhấn mạnh mức độ

Tạm dịch: Bộ phim ới của anh ta ths vị hơn nhiều cái bộ cuối.

Đáp án: much interesting => much more interesting

22.

Kiến thức: Tính từ

Giải thích: Với tính từ kết thúc bằng “y” : đổi Y => IER

Sửa: more pretty => prettier

Tạm dịch: Tôi nghĩ là bạn trông xinh hơn khi bạn buộc tóc lên.

Đáp án: more pretty => prettier

23.

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: look forward to + Ving: mong chờ điều gì

Tạm dịch: Tôi mong chờ tin tức từ bạn.

Đáp án: hearing

24.

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: S + Ved/V2 + when + S + V: dùng để diễn tả 2 hành động xảy ra có tính liên tiếp

Tạm dịch: Máy tính nóng lên khi tôi làm bài tập về nhà.

Đáp án: overheated

25.

Kiến thức: Cấu trúc so sánh

Giải thích: less (adj) ít hơn => least (adj) ít nhất

Tạm dịch: Làm vườn là điều tôi không thích nhất. Nó chán và mất nhiều thời gian.

Đáp án: least

26.

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích: be originated from: bắt nguồn từ

Thông tin: Blues music is rooted in African-American history and originated from the 19th century when African slaves and ex-slaves would sing about their experiences.

Tạm dịch: Nhạc Blues bắt nguồn từ lịch sử người Mỹ gốc Phi và có nguồn gốc từ thế kỷ 19 khi những nô lệ và cựu nô lệ châu Phi hát về những trải nghiệm của họ.

Đáp án: originated

27.

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích: the birthplace of sth: nơi khởi đầu, quê hương của

Thông tin: The birthplace of the blues is said to be the Mississippi Delta near New Orleans in the USA.

Tạm dịch: Nơi sinh của nhạc blues được cho là đồng bằng sông Mississippi gần New Orleans ở Hoa Kỳ.

Đáp án: birthplace

28.

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích: genre of music: thể loại âm nhạc

Thông tin: Although jazz (which started becoming popular in the 1930s and 40s) and blues are different genres of music they have always influenced each other.

Tạm dịch: Mặc dù jazz (bắt đầu trở nên phổ biến vào những năm 1930 và 40) và blues là những thể loại âm nhạc khác nhau nhưng chúng luôn ảnh hưởng lẫn nhau.

Đáp án: genre

29.

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích: escapism (n) sự giải thoát

Thông tin: I think I enjoy music so much because it is a form of escapism from reality and I find that if I have had a hard day or I’m feeling a little low, listening to something upbeat can turn my mood around and cheer me up.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng tôi rất thích âm nhạc bởi vì nó là một hình thức thoát ly khỏi thực tế và tôi nhận thấy rằng nếu tôi đã trải qua một ngày khó khăn hoặc cảm thấy hơi thấp thỏm, lắng nghe một thứ gì đó lạc quan có thể giúp tâm trạng của tôi trở nên vui vẻ và phấn chấn hơn.

Đáp án: escapism.

30.

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích: personality traits: đặc diểm tính cách

Thông tin: Moreover, a study made by Herriot-Watt University here in Scotland even links certain personality traits with musical preference!

Tạm dịch: Hơn nữa, một nghiên cứu được thực hiện bởi Đại học Herriot-Watt ở Scotland thậm chí còn liên kết những đặc điểm tính cách nhất định với sở thích âm nhạc!

Đáp án: personality

Dịch bài đọc:

Nhạc Blues bắt nguồn từ lịch sử người Mỹ gốc Phi và có nguồn gốc từ thế kỷ 19 khi những nô lệ và cựu nô lệ châu Phi hát về những trải nghiệm của họ. Nhạc blues mà chúng ta biết và yêu thích ngày nay đã phát triển từ các bài thánh ca châu Phi, các bài hát trong tác phẩm, nhạc trống và nhạc linh hồn của châu Phi. Nơi sinh của nhạc blues được cho là đồng bằng sông Mississippi gần New Orleans ở Hoa Kỳ. Mặc dù jazz (bắt đầu trở nên phổ biến vào những năm 1930 và 40) và blues là những thể loại âm nhạc khác nhau nhưng chúng luôn ảnh hưởng lẫn nhau. Tôi nghĩ rằng tôi rất thích âm nhạc bởi vì nó là một hình thức thoát ly khỏi thực tế và tôi nhận thấy rằng nếu tôi đã trải qua một ngày khó khăn hoặc cảm thấy hơi thấp thỏm, lắng nghe một thứ gì đó lạc quan có thể giúp tâm trạng của tôi trở nên vui vẻ và phấn chấn hơn. Trên thực tế, các nhà khoa học tại Đại học Missouri đã chỉ ra rằng mọi người có thể cải thiện tâm trạng của mình bằng cách nghe những giai điệu lạc quan! Hơn nữa, một nghiên cứu được thực hiện bởi Đại học Herriot-Watt ở Scotland thậm chí còn liên kết những đặc điểm tính cách nhất định với sở thích âm nhạc! Rõ ràng những người thưởng thức nhạc jazz và blues có nhiều khả năng sáng tạo, hướng ngoại và có lòng tự trọng cao.

31. A

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Người nào đã kết bạn mới vì sở thích của cô ấy?

A. Emma

B. Mia

C. Charlotte

Thông tin: I had never met any of the members before, but now I consider them my friends.

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ gặp bất kỳ thành viên nào trước đây, nhưng bây giờ tôi coi họ là bạn của mình.

Chọn A.

32. B

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Người nào có sở thích gần nhà cô ấy?

A. Emma

B. Mia

C. Charlotte

Thông tin: I know that’s a lot, but the park is only a minute or two away from my house, and I usually spend a couple of hours there if my friends are around.

Tạm dịch: Tôi biết là rất nhiều, nhưng công viên chỉ cách nhà tôi một hoặc hai phút, và tôi thường dành vài giờ ở đó nếu bạn bè của tôi ở xung quanh.

Chọn B.

33. B

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Người nào nói rằng cô ấy đang trở nên tốt hơn với sở thích của mình?

A Emma

B. Mia

C. Charlotte

Thông tin: I’m getting better all the time!

Tạm dịch: Tôi đang trở nên tốt hơn mọi lúc!

Chọn B.

34. B

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Người nào có sở thích của cô ấy với một thành viên trong gia đình?

A. Emma

B. Mia

C. Charlotte

Thông tin: My cousin, who is quite talented at skateboarding, occasionally joins us, and he teaches me a few new moves.

Tạm dịch: Anh họ của tôi, một người khá có năng khiếu trượt ván, thỉnh thoảng tham gia cùng chúng tôi, và anh ấy dạy tôi một vài động tác mới.

Chọn B.

35. C

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Người nào muốn thực hiện sở thích của cô ấy thường xuyên hơn?

A Emma

B. Mia

C. Charlotte

Thông tin: My friend’s mother drives us once or twice a month, but I’d like to do it once a week.

Tạm dịch: Mẹ của bạn tôi lái xe chở chúng tôi một hoặc hai lần một tháng, nhưng tôi muốn làm điều đó một lần một tuần.

Chọn C.

36. A

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Người nào cần mua thứ gì đó cho sở thích của cô ấy?

A. Emma

B. Mia

C. Charlotte

Thông tin: I had no idea you needed so much equipment when I first started, and it isn’t cheap! But I love it. Climbing is something I don’t think I’ll ever grow tired of doing

Tạm dịch: Tôi không biết bạn cần nhiều thiết bị như vậy khi tôi mới bắt đầu, và nó không hề rẻ! Nhưng tôi yêu nó. Leo núi là điều mà tôi không nghĩ là mình sẽ cảm thấy mệt mỏi khi phải làm

Chọn A.

37. A

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Ai nói sở thích của cô ấy đắt hơn cô ấy nghĩ?

A. Emma

B. Mia

C. Charlotte

Thông tin: In fact, I need to order a new pair of running shoes which will be just a simple pair. I don’t believe that the more expensive ones help you run faster!

Tạm dịch: Trên thực tế, tôi cần đặt một đôi giày chạy bộ mới, nó sẽ chỉ là một đôi đơn giản. Tôi không tin rằng những cái đắt tiền hơn sẽ giúp bạn chạy nhanh hơn!

Chọn A.

Dịch bài đọc:

Emma, người chạy

Tôi đã chạy trong hai năm. Trước đây tôi chỉ chạy 1 hoặc 2 km, nhưng bây giờ tôi đã chạy xấp xỉ 10. Tốc độ của tôi cũng đang được cải thiện. Ở Brighton, tôi đã tham gia một câu lạc bộ chạy bộ. Tôi chưa bao giờ gặp bất kỳ thành viên nào trước đây, nhưng bây giờ tôi coi họ là bạn của mình. Khi bố tôi còn trẻ, ông ấy là một vận động viên chạy tốt và khá khỏe mạnh, nhưng ông ấy đã dừng lại sau khi bị thương ở đầu gối. Trên thực tế, tôi cần đặt một đôi giày chạy bộ mới, nó sẽ chỉ là một đôi đơn giản. Tôi không tin rằng những cái đắt tiền hơn sẽ giúp bạn chạy nhanh hơn!

Mia, người trượt ván

Hầu hết các buổi tối, tôi đi trượt băng trong công viên. Tôi biết là rất nhiều, nhưng công viên chỉ cách nhà tôi một hoặc hai phút, và tôi thường dành vài giờ ở đó nếu bạn bè của tôi ở xung quanh. Anh họ của tôi, một người khá có năng khiếu trượt ván, thỉnh thoảng tham gia cùng chúng tôi, và anh ấy dạy tôi một vài động tác mới. Tôi đang trở nên tốt hơn mọi lúc!

Charlotte, người leo núi đá

Người bạn thân nhất của tôi đề nghị tôi bắt đầu leo núi, và bây giờ cả hai chúng tôi đều làm điều đó. Mẹ của bạn tôi lái xe cho chúng tôi một hoặc hai lần một tháng, nhưng tôi muốn làm điều đó một lần một tuần. Tôi không biết bạn cần nhiều thiết bị như vậy khi tôi mới bắt đầu, và nó không hề rẻ! Nhưng tôi yêu nó. Leo núi là điều mà tôi không nghĩ là mình sẽ cảm thấy mệt mỏi khi phải làm.

38.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: S + hasn’t/haven’t + Ved/V3 …before = This is the first time + S + has/ have + (ever) + Ved/V3

Tạm dịch: Tôi chưa từng ăn loại thức ăn này trước đây

= Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thức ăn này

Đáp án: the first time I have eaten this kind of food.

39.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: don’t forget to do sth = remind sb to do sth

Tạm dịch: “Đừng quyên gọi điện đến văn phòng” cô ấy nói

= Cô ấy nhắc nhở tôi gọi điện cho văn phòng

Đáp án: him phone the office.

40.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: Dùng “after” để nối 2 mệnh đề chỉ hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Sau khi rời khỏi trường học, anh ta gia nhập quân đội

Đáp án: leaving school/ he left school, he joined the army.