Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success Đề thi & kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Anh lớp...

[Đáp án] Đề thi & kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 10 – Global Success: HƯỚNG DẪN GIẢI 36. wasn’t built by the German during the Second World War. 37

Hướng dẫn giải Đáp án Đề thi giữa kì 1 – Đề thi giữa kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 Global Success.

Câu hỏi/Đề bài:

HƯỚNG DẪN GIẢI

Thực hiện: Ban chuyên môn

36. wasn’t built by the German during the Second World War.

37. and these cars are going to be painted for Christmas Day by the Greens.

38. cup is hidden in the drawer by him.

39. her to give me some adivce

40. me go out

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. B

Kiến thức: Phát âm “ch”

Giải thích:

A. character /ˈkærəktə/

B. cheer /tʃɪə/

C. chemical /ˈkemɪkl/

D. mechanic /məˈkænɪk/

Phương án B có phần gạch chân đọc là /tʃ/, còn lại đọc là /k/

Chọn B.

2. A

Kiến thức: Phát âm “a”

Giải thích:

A. damage /ˈdæmɪdʒ/

B. manner /ˈmænə®/

C. value /ˈvæljuː/

D. talent /ˈtælənt/

Phương án A có phần gạch chân đọc là /ɪ/, còn lại đọc là /æ/

Chọn A.

3. C

Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết

Giải thích:

A. comment (n/v) /ˈkɒment/

B. concert /ˈkɒnsət/

C. routine /ruːˈtiːn/

D. trumpet /ˈtrʌmpɪt/

Phương án C có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1

Chọn C.

4. C

Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết

Giải thích:

A. emission /ɪˈmɪʃn/

B. material /məˈtɪəriəl/

C. instrument /ˈɪnstrəmənt/

D. location /ləʊˈkeɪʃn/

Phương án C có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1

Chọn C.

5. C

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

drop/leave litter: xả rác

Strew (v) ngập, tràn ngập khắp bề mắt

Pick up litter: nhặt rác

Tạm dịch: Bọn trẻ được khuyến khích là nhặt rác khi chúng thấy trên đường

Chọn C.

6. D

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

A. turn down (v) vặn nhỏ (âm thanh, nhiệt của thiết bị)

B. take off (v) cất cánh, khởi hành/xuất phát

C. put down (v) hạ cánh; đặt cái gì xuống

D. turn off (v) tắt

Tạm dịch: Hãy nhớ tắt các thiết bị gia dụng khi chúng không được sử dụng

Chọn D.

7. B

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. eco-friendly (adj) ang thiện

B. organic (adj) hữu cơ

C. reusable (adj) có thể tái sử dụng

D. man-made (adj) nhân tạo

Tạm dịch: Nhà ang chỉ sử dụng các thành phân hữu cơ tốt cho sức khỏe và môi trường

Chọn B.

8. C

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

A. put away (v) cất đi

B. take away (v) mang đi

C. throw away (v) vứt đi

D. go away (v) biến đi

Tạm dịch: Đừng vất những vật dụng gia đình đã dùng rồi mà hãy phân loại và tái chế chúng

Chọn C.

9. C

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. disposable (adj) dùng một lần

B. replaceable (adj) có thể thay thế

C. refillable (adj) có thể làm đầy lại

D. removable (adj) có thể tách rời

Refillable water bottles: bình nước có thể làm đầy lại ( có thể là bình giữ nhiệt, bình đựng nước thường ngày hay dùng….)

Tạm dịch: Những người chạy được khuyến khích mang theo bình nước

Chọn C.

10. D

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: cut down on sth/doing sth: cắt giảm cái gì/điều gì

Tạm dịch: Chuỗi siêu thị đã cam kết cắt giảm việc gói ang

Chọn D.

11. C

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. reduce (v) giảm

B. reuse (v) tái sử dụng

C. recylce (v) tái chế

D. redo (v) hoàn tác

Tạm dịch: Rác được phân loại vào 4 thùng rác khau để tái chế

Chọn C.

12. C

Kiến thức: Cấu trúc bị động

Giải thích: next year => dấu hiệu sử dụng các thì tương lai => loại B,D

Dựa vào nghĩa => loại A

Tạm dịch: Nhiều cây cần được trồng ở sân trường năm tới

Chọn C.

13. D

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. responsible (adj) có trách nhiệm

B. responsibly (adv) có trách nhiệm

C. irresponsibility (n) sự vô trách nhiệm

D. responsibilty (n) trách nhiệm, đảm nhận

Chỗ trống cần điền là danh từ theo cấu trúc: V + N (take responsibility)

Tạm dịch: Chia sẻ việc nhà giúp bọn trẻ học cách chịu trách nhiệm

Chọn D.

14. B

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để đưa ra dự đoán mang tính cá nhân

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng thời tiết sẽ tệ vào ngày mai

Chọn B.

15. D

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích:

Dùng thì hiện tại tiếp diễn với động từ “wear” để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Dùng thì hiện tại đơn với động từ trạng thái “look” mang nghĩa “nhìn/trông có vẻ”

Tạm dịch: Nhìn kìa! Mary đang mặc một chiếc váy rất đẹp. Cô ấy trông xinh trong chiếc váy này

Chọn D.

16. C

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

Sustainable (adj): bền vững

A. temporary (adj) tạm thời

B. wasteful (adj) lãng phí

C. renewable (adj) có thể tái tạo được

D. unendurable (adj) không thể chữa được

Tạm dịch: Hầu hết các định nghĩa về năng lượng bền vững bao gồm việc xem xét các khía cạnh môi trường như phát thải khí nhà kính và các khía cạnh xã hội và kinh tế như nghèo năng lượng.

Chọn C.

17. C

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

A. breadwinner (n) người trụ cột

B. income producer (n) người tạo ra thu nhập

C. housewife (n) nội trợ

D. meal ticket (n) người kiếm tiến

Tạm dịch: Cha của ông là một thợ may sở hữu một cửa hàng quần áo nhưng bị mất trong vụ sụp đổ thị trường chứng khoán năm 1929; mẹ anh ấy là một người nội trợ

Chọn C.

18. D

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

Appreciate (v) cảm kích

A. give thanks (v) bày tỏ sự cảm kích

B. cherish (v) trân trọng

C. acknowledge (v) hiểu, thấu hiểu

D. overlook (v) bỏ qua, làm ngơ

Tạm dịch: Khi trẻ em thực hiện công việc trông nhà, chúng sẽ học cách đánh giá cao tất cả những công việc khó khăn của cha mẹ chúng trong nhà.

Chọn D.

19. D

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

A. establish (v) thành lập

B. foster (v) nuôi dưỡng

C. progress (v) phát triển

D. end (v) kết thúc

Tạm dịch: Trẻ em làm việc nhà sẽ phát triển các kỹ năng sống có giá trị mà chúng sẽ sử dụng trong suốt cuộc đời.

Chọn D.

20.

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: afford to do sth: có đủ tiền để làm gì

Tạm dịch: Bạn có đủ tiền để mua nhiều quà không?

Đáp án: to buy

21.

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: learn to do sth: học cái gì

Tạm dịch: Bạn học nói tiếng Việt như thế nào?

Đáp án: learn to speak

22.

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: offer to do sth: đề nghị làm gì

Tạm dịch: Jimmy thật tốt bụng khi đề nghị trông trẻ tuần này

Đáp án: to baby – sit

23.

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích: Không dùng thì tiếp diễn với động từ chỉ trạng thái

Tạm dịch: Thời tiết dường như đẹp hơn. Tuần này đi dã ngoại chứ?

Đáp án: are seeming => seems

24.

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: let sb do sth: để ai đó làm gì

Tạm dịch: Đừng để chó ngồi lên sofa!

Đáp án: sitting => sit

25.

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích: Dùng thì tương lai gần để đưa ra dự đoán có căn cứ ( nhìn đám mây đen => dự đoán trời mưa)

Tạm dịch: Nhìn những đám mây đen kìa. Trời sắp mưa rồi!

Đáp án: will => is going to

26. A

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Giải thích:

A. their: của họ

B. there: có/ở đó

C. this + N số ít: đây là

D. those + N số nhiều: kia là những

Thông tin: It doesn’t matter, whether it is a painter creating a landscape painting, or a sculptor carving a marble statue, as all artists share the same passion to capture a moment in their life that has inspired them.

Tạm dịch: Không quan trọng, cho dù đó là một họa sĩ tạo ra một bức tranh phong cảnh hay một nhà điêu khắc tạc một bức tượng bằng đá cẩm thạch, vì tất cả các nghệ sĩ đều có chung niềm đam mê ghi lại khoảnh khắc trong cuộc sống đã truyền cảm hứng cho họ.

Chọn A.

27. C

Kiến thức: Từ chỉ lượng

Giải thích:

A. few + N số nhiều: ít, không đủ để

B. several + N số nhiều: một vài

C. every + N số ít: mỗi

D. those + N số nhiueef: kia là những

Thông tin: Every artist needs to start somewhere

Tạm dịch: Mỗi nghệ sĩ cần phải bắt đầu ở đâu đó

Chọn C.

28. A

Kiến thức: Từ để hỏi

Giải thích:

A. what: cái gì/điều gì

B. when: khi mà

C. why: tại sao

D. where: ở đâu

Thông tin: However, what is unique for every artist is the journey that drives them to complete their creation.

Tạm dịch: Tuy nhiên, điều độc đáo đối với mỗi nghệ sĩ là hành trình thúc đẩy họ hoàn thành tác phẩm của mình.

Chọn A.

29. D

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. give (v) đưa, gửi

B. take (v) cầm

C. get (v) nhận, có

D. keep (v) giữ

Thông tin: There are some artists who just keep their art at home, whereas others try to earn a living from it.

Tạm dịch: Có một số nghệ sĩ chỉ giữ nghệ thuật của họ ở nhà, trong khi những người khác cố gắng kiếm sống từ nó.

Chọn D.

30. B

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích: Dùng a/an để nói về thông tin lần đầu được nhắc đến

Dùng “an” với danh từ số ít bắt đầu bằng “u/e/o/a/i

Thông tin: If you are fortunate, you may find yourself a bargain

Tạm dịch: Nếu may mắn, bạn có thể tìm được cho mình một món hời

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Khả năng tạo ra một tác phẩm nghệ thuật là một trong những điều sáng tạo nhất mà ai cũng có thể làm được. Không quan trọng, cho dù đó là một họa sĩ tạo ra một bức tranh phong cảnh hay một nhà điêu khắc tạc một bức tượng bằng đá cẩm thạch, vì tất cả các nghệ sĩ đều có chung niềm đam mê ghi lại khoảnh khắc trong cuộc sống đã truyền cảm hứng cho họ.

Mỗi nghệ sĩ cần phải bắt đầu từ đâu đó. Khoảnh khắc có thể là ở nhà với bộ tranh đầu tiên của họ, hoặc trong lớp học nghệ thuật đầu tiên của họ, nhưng khi nó đến sẽ không bao giờ rời bỏ họ. Tuy nhiên, điều độc đáo đối với mỗi nghệ sĩ là hành trình thúc đẩy họ hoàn thành tác phẩm của mình.

Có một số nghệ sĩ chỉ giữ nghệ thuật của họ ở nhà, trong khi những người khác cố gắng kiếm sống từ nó. Bạn có thể ghé thăm các phòng trưng bày địa phương để mua một chiếc. Nếu may mắn, bạn có thể tìm được cho mình một món hời. Và ai biết nghệ sĩ này có thể là Picasso hoặc Van Gogh tiếp theo?

31. B

Kiến thức: Đọc hiểu ý chính

Giải thích:

Mục đích chính của người viết khi viết văn bản là gì?

A. để nói về những vấn đề gia đình của bạn

B. để giải thích tầm quan trọng của việc là chính bạn

C. để mô tả chúng ta thông minh như thế nào

D. để gợi ý cách mọi người có thể thay đổi cách sống của họ

Thông tin:

Everybody likes to feel special. Sadly, many of us grow up believing that we’re not special at all.

What we don’t understand is that often we already have inside us the very things that we look for in life

Tạm dịch:

Mọi người đều thích cảm thấy đặc biệt. Đáng buồn thay, nhiều người trong chúng ta lớn lên tin rằng chúng ta không đặc biệt chút nào.

Những gì chúng ta không hiểu là chúng ta thường đã có sẵn bên trong mình những thứ mà chúng ta tìm kiếm trong cuộc sống

Chọn B.

32. A

Kiến thức: Đọc hiểu ý chính

Giải thích:

Bài luận này rất có thể được viết bởi…

A. một người trẻ

B. một huấn luyện viên

C. một giáo viên

D. một phụ huynh

Ngôn ngữ gần gũi, lấy ví dụ minh họa các nhân vật trong bộ phim mà giới trẻ yêu thích

Chọn A.

33. D

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Nhà văn nói gì về cha mẹ của chúng ta?

A. Họ luôn nói với chúng tôi rằng chúng tôi đủ tốt.

B. Họ không bao giờ quên nói với chúng tôi rằng chúng tôi đặc biệt.

C. Họ luôn nói với chúng tôi rằng chúng tôi đặc biệt.

D. Họ thường quên nói với chúng tôi rằng chúng tôi đặc biệt.

Thông tin: Our parents often forget to tell us that we are special, that we are good enough just as we are.

Tạm dịch: Cha mẹ của chúng ta thường quên nói với chúng ta rằng chúng ta đặc biệt, rằng chúng ta đủ tốt như chúng ta vốn có.

Chọn D.

34. A

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Tác giả của bài luận này tin rằng…

A. tất cả chúng ta đều đủ tốt theo cách của chúng ta

B. bạn càng giàu, bạn càng giỏi

C. những người thông minh đặc biệt hơn những người khác

D. không phải ai cũng có thể đặc biệt

Thông tin: What we don’t understand is that often we already have inside us the very things that we look for in life

Tạm dịch: Những gì chúng ta không hiểu là chúng ta thường đã có sẵn bên trong mình những thứ mà chúng ta tìm kiếm trong cuộc sống

Chọn A.

35. C

Kiến thức: Đọc hiểu ý chính

Giải thích:

Điều nào sau đây sẽ là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này?

A. Điều gì khiến bạn cười?

B. Điều gì khiến bạn hạnh phúc?

C. Điều gì khiến bạn trở nên đặc biệt?

D. Điều gì khiến bạn mạnh mẽ hơn?

Thông tin: Either way, it’s up to us to remind them sometimes that each of us, in our own way, is special. What we are is enough!

Tạm dịch: Dù bằng cách nào, đôi khi chúng ta phải nhắc nhở họ rằng mỗi chúng ta, theo cách riêng của chúng ta, đều đặc biệt. Những gì chúng ta có là đủ!

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Mọi người đều thích cảm thấy đặc biệt. Đáng buồn thay, nhiều người trong chúng ta lớn lên tin rằng chúng ta không đặc biệt chút nào. Chúng tôi ước rằng chúng tôi có thể hấp dẫn hơn hoặc giỏi hơn trong các môn thể thao. Chúng tôi ước mình có nhiều tiền hơn hoặc nhiều quần áo đẹp hơn. Giống như Người Thiếc, Bù nhìn hay Sư tử hèn nhát trong The Wizard of Oz, chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi không đủ tốt như chúng tôi vốn có. Trong phim, The Tin Man ước mình có một trái tim. Bù nhìn ước rằng mình có một bộ não, và Sư tử muốn can đảm. Cuối cùng, mỗi người trong số họ nhận ra rằng anh ta đã có những gì anh ta muốn.

Gần như tất cả các bậc cha mẹ đều muốn chúng ta trở thành người tốt nhất có thể. Đôi khi họ cố gắng khuyến khích chúng tôi làm tốt hơn bằng cách so sánh chúng tôi với những người khác. Họ có ý tốt, nhưng thông điệp mà chúng ta thường nhận được là chúng ta chưa đủ tốt. Chúng ta bắt đầu tin rằng cách duy nhất để chúng ta có thể trở nên đặc biệt là trở nên tốt hơn người khác, nhưng chúng ta thường xuyên thất vọng. Sẽ luôn có ai đó ngoài kia giỏi hơn chúng ta ở một lĩnh vực nào đó. Có rất nhiều người xung quanh có thể không thông minh như chúng ta nhưng lại giỏi thể thao hơn. Hoặc họ có thể không đẹp trai bằng, nhưng họ có nhiều tiền hơn. Thật không thể tưởng tượng nổi khi chúng ta luôn giỏi hơn những người khác. Giống như Người Thiếc, Bù nhìn và Sư tử hèn nhát, tất cả chúng ta đều cần những gì chúng ta tin rằng sẽ khiến chúng ta trở thành người tốt hơn.

Những gì chúng ta không hiểu là thường chúng ta đã có sẵn bên trong mình những thứ mà chúng ta tìm kiếm trong cuộc sống. Cha mẹ của chúng ta thường quên nói với chúng ta rằng chúng ta đặc biệt, rằng chúng ta đủ tốt như chúng ta vốn có. Có lẽ không ai nói với họ khi họ lớn lên, hoặc có thể họ đã quên. Dù bằng cách nào, đôi khi chúng ta phải nhắc nhở họ rằng mỗi chúng ta, theo cách riêng của chúng ta, đều đặc biệt. Những gì chúng ta có là đủ!

36.

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Cấu trúc chủ động thì quá khứ đơn: S + Ved/V2 + O

Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: O + was/were + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Nhà máy này không được xây dựng bởi người Đức trong suốt thế chiến thứ 2

Đáp án: wasn’t built by the German during the Second World War.

37.

Kiến thức: Cấu trúc bị động

Giải thích:

Cấu trúc chủ động thì tương lai gần: S + is/are + going to + V(bare)+ O

Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: O + is/are + going to + be + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Ngôi nhà và những chiếc xe này sẽ được sơn hưởng ứng lễ Giáng sinh bởi gia đình nhà Green

Đáp án: and these cars are going to be painted for Christmas Day by the Greens.

38.

Kiến thức: Cấu trúc bị động

Giải thích:

Cấu trúc chủ động thì hiện tại đơn: S + Vs/es + O

Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: O + is/am/are + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Anh ta giấu cái cốc vỡ trong ngăn tủ

Đáp án: cup is hidden in the drawer by him.

39.

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

S + expect + that + S + will + V (bare)

=> S + expect + sb + to-V

Tạm dịch: Tôi mong chờ cô ta sẽ cho tôi một vài lời khuyên

Đáp án: her to give me some adivce.

40.

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: not allow sb to do sth = not let sb do sth: không cho phép/ không để ai làm gì

Tạm dịch: Bác sĩ không để tôi đi ra ngoài

Đáp án: me go out.