Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success Đề thi & kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Anh lớp...

[Đáp án] Đề thi & kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 10 – Global Success: HƯỚNG DẪN GIẢI 36. is being built in West Street 37. has just been arrested on suspicion of murder by the police 38

Giải chi tiết Đáp án Đề thi giữa kì 1 – Đề thi giữa kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 Global Success.

Câu hỏi/Đề bài:

HƯỚNG DẪN GIẢI

Thực hiện: Ban chuyên môn

36. is being built in West Street

37. has just been arrested on suspicion of murder by the police

38. is going to repaired by him tomorrow.

39. to go to the theatre next Sunday

40. to travel around our country

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. C

Kiến thức: Phát âm “u”

Giải thích:

A. gratitude /ˈɡrætɪtjuːd/

B. human /ˈhjuːmən/

C. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/

D. value /ˈvæljuː/

Phương án C có phần gạch chân đọc là /u/, còn lại đọc là /juː/

Chọn C.

2. A

Kiến thức: Phát âm “o”

Giải thích:

A. comment /ˈkɒment/

B. support /səˈpɔːt/

C. organic /ɔːˈɡænɪk/

D. resource /rɪˈsɔːs/

Phương án A có phần gạch chân đọc là /ɒ/, còn lại đọc là /ɔː/

Chọn A.

3. B

Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết

Giải thích:

A. upload /ˌʌpˈləʊd/

B. issue /ˈɪʃuː/

C. support /səˈpɔːt/

D. routine /ruːˈtiːn/

Phương án B có trọng âm rơi vào 1, còn lại rơi vào 2

Chọn B.

4. D

Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết

Giải thích:

A. breadwinner /ˈbredwɪnə®/

B. homemaker /ˈhəʊmmeɪkə®/

C. lifestyle /ˈlaɪfstaɪl/

D. washing-up /ˌwɒʃɪŋ ˈʌp/

Phương án D có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1

Chọn D.

5. B

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

in 1995 => dùng thì quá khứ đơn cho sự kiện đã xảy ra vào thời điểm cụ thể trong quá khứ

Dựa vào nghĩa => dùng cấu trúc bị động với động từ “make”

Cấu trúc BĐ thì QKĐ: was/were + Ved/V3

Tạm dịch: Giải thưởng được trao cho công trình nghiên cứu ung thư của ông vào năm 1995

Chọn B.

6. B

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích:

When she was young => dùng thì quá khứ đơn cho sự kiện đã xảy ra vào thời điểm cụ thể trong quá khứ

Dựa vào nghĩa => dùng cấu trúc chủ động với động từ “perform”

Tạm dịch: Khi cô ấy còn trẻ, cô ấy đã biểu diễn tại nhà hát địa phương ở quê hương của cô ấy trong mùa du lịch

Chọn B.

7. B

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: help + V(bare): giúp làm gì

Tạm dịch: Nhiều người hâm mộ nói rằng các bài hát của BTS đã giúp mang đến thêm yêu và hy vọng vào cuộc sống của họ

Chọn B.

8. C

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. viewer (n) han giả ( xem TV, xem video)

B. watcher (n) người quan sát

C. audience (n) han giả (xem vở kịch, concert, show..)

D. spectator (n) han giả ( xem các sự kiện thể thao)

Tạm dịch: Chúng tôi khuyến khích sự tham gia của han giả trong suốt chương trình của chúng tôi

Chọn C.

9. A

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. judge (n) giám khảo

B. court (n) tòa án

C. foreman (n) trưởng đoàn (bồi thẩm đoàn tại tòa án)

D. jury (n) bồi thẩm đoàn

Tạm dịch: Cô ấy đã được mời làm giám khảo trong một cuộc thi nấu ăn.

Chọn A.

10. C

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích: play a/an + adj + role: đóng vai trò như thế nào

Tạm dịch: Các phương tiện truyền thông đóng một vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng đến ý kiến của mọi người.

Chọn C.

11. C

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: promise to do sth: hứa làm gì

Tạm dịch: Hiệu trưởng trường đại học đã hứa điều tra vấn đề này.

Chọn C.

12. C

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: hesitate to do sth: do dự làm gì

Tạm dịch: Xin đừng ngần ngại liên lạc với tôi nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.

Chọn C.

13. A

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. ancient (adj) cổ xưa, lâu đời

B. modern (adj) hiện đại

C. contemporary (adj) hiện đại

D. latest (adj) mới nhất

Tạm dịch: Chầu văn là một loại hình nghệ thuật cổ xưa của Việt Nam kết hợp giữa hát và múa nhằm ca ngợi công đức của các vị thần nhân từ hoặc các anh ung dân tộc.

Chọn A.

14. B

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. affect (v) tác động

B. impact (n) tác động + on

C. role (n) vai trò

D. mission (n) sứ mệnh

Tạm dịch: Sử dụng phương tiện giao thông công cộng có thể giúp giảm lượng khí thải carbon và tác động của bạn lên môi trường

Chọn B.

15. D

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. rural lifestyle (n) lối sống nông thôn

B. healthy lifestyle (n) lối sống lành mạnh

C. nomadic lifestyle (n) lối sống dịch chuyển

D. green lifestyle (n) lối sống xanh

Tạm dịch: Nhiều người áp dụng lối sống xanh vì nó tốt cho môi trường

Chọn D.

16. B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

A. disregard (v) làm ngơ

B. sympathize (v) đồng cảm

C. ignore (v) làm ngơ, phất lờ

D. scorn (v) coi thường

Tạm dịch: Tôi không thích cuốn sách vì tôi không thể xác định được với bất kỳ nhân vật chính nào

Chọn B.

17. D

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

A. unknown (adj) vô danh

B. unpopular (adj) không phổ biến

C. disliked (adj) bị ghét

D. well-known (n) nổi tiếng

Tạm dịch: Anh ấy là một thần tượng tuổi teen nổi tiếng khắp thế giới

Chọn D.

18. D

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

A. gifted (adj) tài năng

B. skilled (adj) có kĩ năng

C. brilliant (adj) xuất sắc

D. incompetent (adj) không có năng lực

Tạm dịch: Một số nhạc sĩ trẻ này vô cùng tài năng.

Chọn D.

19. C

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

A. defeated (V-ed) đánh bại

B. mitted (V-ed) loại bỏ

C. passed (V-ed) vượt qua

D. knocked out (V-ed) đánh bại

Tạm dịch: Tất cả các đội Anh đều bị loại trong giai đoạn đầu của cuộc thi

Chọn C.

20.

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn với động từ diễn tả cảm xúc “feel” khi diễn tả cảm xúc đó có tính cố định

Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ làm bất cứ điều gì

Đáp án: feel

21.

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn với động từ diễn tả cảm xúc “appear” khi diễn tả cảm xúc đó có tính cố định

Tạm dịch: Anh ta thường xuất hiện với bộ dạng thân thiện nhưng tôi không biết rõ về anh ta lắm

Đáp án: appears

22.

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn với đông từ “have” khi động từ này mang nghĩa “tận hưởng điều gì đó”

Tạm dịch: Chúng tôi đang tận hưởng khoảng thời gian tuyệt vời ở Luân Đôn

Đáp án: are having

23.

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để diễn tả quan điểm cá nhân

Tạm dịch: Bạn nghĩ khi nào thì sẽ thuận lợi để tôi có thể xuất hiện?

Đáp án: will

24.

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để diễn tả lời hứa

Tạm dịch: Vâng, đừng lo lắng. Tôi sẽ không quên đâu. Còn gì nữa không?

Đáp án: won’t forget

25.

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích: Dùng thì tương lai gần để diễn tả dự định kế hoạch

Tạm dịch: Tôi định sẽ đi gặp bác sĩ vào ngày mai. Thứ 5 có được không?

Đáp án: ‘m seeing

26.

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích: instrument (n) đạo cụ chơi nhạc

Thông tin: Bagpipes are a woodwind instrument that is played in Scotland during cultural festivals and celebrations.

Tạm dịch: Bagpipes là một nhạc cụ bằng gỗ được chơi ở Scotland trong các lễ hội và lễ kỷ niệm văn hóa.

Đáp án: instrument

27.

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích: special occasions: các dịp lễ đặc biệt

Thông tin: They are part of Scottish life, and they are used on special occasions

Tạm dịch: Chúng là một phần của cuộc sống người Scotland, và chúng được sử dụng trong những dịp đặc biệt

Đáp án: occasions

28.

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích: regiments (n) trung đoàn

Thông tin: All Scottish Army regiments have a piper to play the bagpipes….

Tạm dịch: Tất cả các trung đoàn của Quân đội Scotland đều có một piper để chơi kèn túi….

Đáp án: regiments

29.

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích: go on parade: đi diễu hành

Thông tin: All Scottish Army regiments have a piper to play the bagpipes when they go on parade

Tạm dịch: Tất cả các trung đoàn của Quân đội Scotland đều có một piper để chơi kèn bagpipes khi họ đi duyệt binh

Đáp án: parade

30.

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích: cultural heritage: di sản văn hóa

Thông tin: They are an essential feature in many songs, stories and poems as they represent the cultural heritage of the Scots

Tạm dịch: Chúng là một đặc điểm thiết yếu trong nhiều bài hát, câu chuyện và bài thơ vì chúng đại diện cho di sản văn hóa của người Scotland

Đáp án: heritage

Dịch bài đọc:

Bagpipes là một nhạc cụ bằng gỗ được chơi ở Scotland trong các lễ hội và lễ kỷ niệm văn hóa. Nó được coi là nhạc cụ quốc gia của Scotland. Tuy nhiên, nó được cho là có nguồn gốc từ Trung Đông

Nó sử dụng lau sậy và một cái túi để tạo ra âm thanh của nó. Âm thanh được tạo ra bằng cách thổi vào ống thổi để tạo ra âm thanh từ ba thiết bị bay không người lái phát ra từ miệng túi.

Có hơn ba mươi loại kèn túi khác nhau, nhưng loại được sử dụng ở Scotland là Highland Pipes. Chúng là một phần của cuộc sống người Scotland, và chúng được sử dụng trong những dịp đặc biệt. Tất cả các trung đoàn của Quân đội Scotland đều có một piper để chơi kèn bagpipes khi họ đi duyệt binh

Chúng là một đặc điểm thiết yếu trong nhiều bài hát, câu chuyện và bài thơ vì chúng đại diện cho di sản văn hóa của người Scotland. Một trong những bài hát phổ biến nhất được phát trên kèn túi là Scotland the Brave.

31. D

Kiến thức: Đọc hiểu ý chính

Giải thích:

Người viết muốn làm gì trong văn bản này?

A. giải thích sự nguy hiểm của rắn.

B. khuyên không nên đi bộ ở nông thôn.

C. cảnh báo về một số loài rắn độc.

D. cung cấp thông tin về rắn cắn

Thông tin:

To understand how to treat snakebites, you need to know the difference between poisons and venoms

The best way to prevent the venom from quickly moving through the bloodstream is to remain calm

So what else should we do? Well, be aware of what snakes are in the place you are walking in.

Tạm dịch:

Để hiểu cách trị rắn cắn, bạn cần biết sự khác biệt giữa chất độc và nọc độc

Cách tốt nhất để ngăn nọc độc di chuyển nhanh chóng trong máu là giữ bình tĩnh

Vậy chúng ta phải làm gì khác? Vâng, hãy để ý xem những con rắn nào ở nơi bạn đang đi qua.

Chọn D.

32. B

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Người viết khuyên không nên hút nọc độc vì…

A. nó có vị khủng khiếp.

B. nó là rủi ro.

C. nó sẽ đau hơn.

D. nó sẽ giết bạn

Thông tin: Most likely, your friend wouldn’t die. But if he has an open wound in his mouth, the venom could enter his bloodstream, which is no help to either of you. So, venom sucking isn’t a solution.

Tạm dịch: Rất có thể, bạn của bạn sẽ không chết. Nhưng nếu anh ta có một vết thương hở trong miệng, nọc độc có thể xâm nhập vào máu của anh ta, điều này không giúp ích được gì cho bạn cả. Vì vậy, hút nọc độc không phải là một giải pháp.

Chọn B.

33. C

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Theo người viết, độc …

A. thường được thở vào.

B. phải tiêm.

C. không giống với nọc độc.

D. ít nguy hiểm hơn nọc độc.

Thông tin: To understand how to treat snakebites, you need to know the difference between poisons and venoms

Tạm dịch: Để hiểu cách trị rắn cắn, bạn cần biết sự khác biệt giữa chất độc và nọc độc

Chọn C.

34. C

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Nếu bị rắn cắn, bạn nên …

A. chạy đến nơi gần nhất để được giúp đỡ.

B. không chuyển động chút nào.

C. cố gắng giữ bình tĩnh.

D. ngồi và quyết định xem đó có phải là một con rắn nguy hiểm hay không.

Thông tin: The best way to prevent the venom from quickly moving through the bloodstream is to remain calm, and avoid doing anything that would increase the heart rate.

Tạm dịch: Cách tốt nhất để ngăn nọc độc di chuyển nhanh chóng trong máu là giữ bình tĩnh và tránh làm bất cứ điều gì có thể làm ang nhịp tim.

Chọn C.

35. B

Kiến thức: Đọc hiểu ý chính

Giải thích:

Lời khuyên nào tốt nhất cho người bị rắn cắn?

A. NGƯỜI ĐI BỘ CHÚ Ý – Dựa trên dữ liệu trên toàn thế giới, hàng triệu người chết vì rắn cắn hàng năm! Mang theo bộ dụng cụ trị rắn cắn của bạn. Hãy an toàn!

B. AN TOÀN ĐỂ KHÔNG CẢM THẤY HỐI TIẾC – Nếu bạn thích đi bộ hoặc đi du lịch nước ngoài, hãy tìm hiểu thông tin về các loài rắn. Hãy cẩn thận và tìm hiểu thông tin liên quan đến trường hợp khẩn cấp.

C. LO LẮNG VỀ RẮN? Đọc ở đây về cách điều trị vết rắn cắn của riêng bạn! Rất ít người chết vì vết cắn nếu họ tuân theo phương pháp điều trị này. Làm theo nó từng bước.

D. TẤT CẢ CÁC BẠN CẦN BIẾT VỀ RẮN Nọc rắn di chuyển chậm nên hãy bình tĩnh. Chỉ khi bạn nghĩ rằng đó là một con rắn nguy hiểm, hãy di chuyển nhanh nhất có thể để được giúp đỡ. Đọc thêm về rắn tại đây!

Chọn B.

Dịch bài đọc:

36.Bạn đang đi bộ đường dài với một người bạn và khi bạn bước qua một khúc cây, một con rắn bên dưới đã cắn vào chân bạn. Một ý nghĩ hiện lên trong đầu bạn, “Nếu bạn bị rắn cắn, hãy hút nọc độc ra.” Sợ hãi, bạn quay sang bạn mình, nhưng anh ta trả lời, “Không được! Vậy thì cả hai chúng ta sẽ chết. ‘ Anh ấy nói đúng không?

Rất có thể, bạn của bạn sẽ không chết. Nhưng nếu anh ta có một vết thương hở trong miệng, nọc độc có thể xâm nhập vào máu của anh ta, điều này không giúp ích được gì cho bạn cả. Vì vậy, hút nọc độc không phải là một giải pháp.

Để hiểu cách trị rắn cắn, bạn cần biết sự khác biệt giữa chất độc và nọc độc. Chất độc là chất độc, hay nói cách khác là nguy hiểm, nếu bạn nuốt phải hoặc ngửi chúng. Mặt khác, Venoms chỉ độc nếu chúng xâm nhập vào các mô mềm và máu.

Vì vậy, nếu bạn hút nọc độc ra khỏi vết rắn cắn, bạn sẽ không bị ảnh hưởng. Nhưng điều đó không có nghĩa là bạn nên làm điều đó! Các chuyên gia hiện rất khuyên chống lại nó. Tại sao? Nọc độc xâm nhập vào máu cực kỳ nhanh chóng và cố gắng hút nó ra không hiệu quả vì nó nhanh hơn phản ứng của bạn.

Cách tốt nhất để ngăn nọc độc di chuyển nhanh chóng trong máu là giữ bình tĩnh và tránh làm bất cứ điều gì có thể làm tăng nhịp tim.

Vậy chúng ta phải làm gì khác? Vâng, hãy để ý xem những con rắn nào đang ở nơi bạn đang đi lại. Bằng cách đó, bạn sẽ có một ý tưởng nào là nguy hiểm.

Kiến thức: Cấu trúc bị động

Giải thích:

Cấu trúc CĐ: S + is/am/are + Ving + O

Cấu trúc BĐ: O + is/am/are + being + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Họ đang xây một trường học mới ở Phố Tây

Đáp án: is being built in West Street.

37.

Kiến thức: Cấu trúc bị động

Giải thích:

Cấu trúc CĐ: S + has/have + Ved/V3 + O

Cấu trúc BĐ: O + has/have + been + Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Cảnh sát vừa bắt anh ta vì tình nghi giết người

Đáp án: has just been arrested on suspicion of murder by the police.

38.

Kiến thức: Cấu trúc bị động

Giải thích:

Cấu trúc CĐ: S + is/am/are + going to + V(bare) + O

Cấu trúc BĐ: O + is/am/are + going to + be+ Ved/V3 + (by S)

Tạm dịch: Anh ấy sẽ sửa máy vào ngày mai

Đáp án: is going to repaired by him tomorrow.

39.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: be going to do = plan to do sth: định sẽ làm gì

Tạm dịch: Tôi sẽ đến rạp chiếu phim vào Chủ nhật tới

Đáp án: to go to the theatre next Sunday.

40.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: look forward to doing sth = expect to do sth: mong đợi làm gì

Tạm dịch: Chúng tôi mong muốn được đi du lịch khắp đất nước của chúng tôi

Đáp án: to travel around our country.